NGC 309
NGC 309 | |
---|---|
SDSS image of NGC 309 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Cetus |
Xích kinh | 00h 56m 42.6s[1] |
Xích vĩ | −09° 54′ 50″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018886[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5,662 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.4g[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SAB(r)c[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.94' × 1.34'[1] |
Tên gọi khác | |
MCG -02-03-050, 2MASX J00564266-0954500, IRAS 00542-1010, F00541-1011, 6dF J0056427-095450, PGC 3377.[1] |
NGC 309 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào năm 1876 bởi Wilhelm Tempel.[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0309. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 300 - 349”. Cseligman. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 309 tại Wikimedia Commons
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|