NGC 19
NGC 19 | |
---|---|
NGC 19 Ghi công: 2MASS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J 2000.0) | |
Chòm sao | Tiên Nữ |
Xích kinh | 00h 10m 40.9s[1] |
Xích vĩ | +32° 58′ 59″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.015971[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 4788± 3 km/s[1] |
Khoảng cách | 207 ± 18 Mly (63.4 ± 5.5 Mpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.3 |
Đặc tính | |
Kiểu | SB(r)bc LINER |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.10' x 0.6' (arcmin) |
Tên gọi khác | |
NGC 19, UGC 98, PGC 759. |
NGC 19 là một thiên hà xoắn ốc thuộc chòm sao Tiên Nữ. Thiên hà này thường bị gọi sai thành NGC 21.[1]
Tham khảo
- ^ a b c d e “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Distance Results for NGC 0019”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
- NGC 19 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|