NGC 350
NGC 350 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Cetus |
Xích kinh | 01h 01m 56.7s[1] |
Xích vĩ | −06° 47′ 45″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.020254[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 6,072 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 15[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.3' × 0.2'[1] |
Tên gọi khác | |
MCG -01-03-069, 2MASX J01015671-0647444, 2MASXi J0101567-064744, PGC 3690.[1] |
NGC 350 là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 27 tháng 9 năm 1864 bởi Albert Marth. Nó được Dreyer mô tả là "cực kỳ mờ nhạt".[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0350. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 300 - 349”. Cseligman. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|