Rái cá vuốt bé

Rái cá vuốt bé
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Họ: Mustelidae
Phân họ: Lutrinae
Chi: Aonyx
Loài:
A. cinereus
Danh pháp hai phần
Aonyx cinereus
(Illiger, 1815)
Phạm vi bản địa của rái cá vuốt bé (màu xanh)
Các đồng nghĩa

Amblonyx cinereus
Aonyx cinerea

Rái cá vuốt bé (Aonyx cinereus) là loài rái cá nhỏ nhất thế giới[2] với cân nặng nhỏ hơn 5 kg. Chúng sống tại các đầm nước mặn và đất ngập nước ngọt ở Bangladesh, Myanmar, Ấn Độ, Hoa Nam, Đài Loan, Lào, Malaysia, Indonesia, Philippines, Thái LanViệt Nam.[3] Loài này nổi bật với chiếc vuốt chân bé đặc trưng.

Phân loại học

Rái cá vuốt bé trước đây được xem là loài duy nhất của chi Amblonyx;[3] tuy nhiên các phân tích DNA ti thể đã khẳng định loài này thuộc chi Aonyx.[4]

Tại Việt Nam có một phân loài là Aonyx cinerea fulvus (Pohle, 1920).

Hình thái học

Rái cá vuốt bé có chiều dài toàn thân từ 70 đến 100 cm (28–39 in), trong đó đuôi dài khoảng 30 cm (12 in). Cân nặng từ 1 đến 5,4 kg (2,2-11,9 lbs).[5]

Rái cá vuốt bé trong Disney's Animal Kingdom.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Wright, L.; de Silva, P.K.; Chan, B.; Reza Lubis, I.; Basak, S. (2021). “Aonyx cinereus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T44166A164580923. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T44166A164580923.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Pat Foster-turley & Susan Engfar (1988). “The Species Survival Plan for the Asian small-clawed otter Aonyx cinerea”. International Zoo Yearbook. 27 (1). doi:10.1111/j.1748-1090.1988.tb03199.x.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Koepfli, K.-P. & Wayne, R.K. 1998. Phylogenetic relationships of otters (Carnivora: Mustelidae) based on mitochondrial cytochrome B sequences. J. Zool. 246, 401-416.
  5. ^ [1] Lưu trữ 2010-01-26 tại Wayback Machine (2011).

Đọc thêm

Payne, J., Francis, C.M., and Phillipps, K. 1994. A Field Guide to the Mammals of Borneo. Kota Kinabalu: The Sabah Society.

Liên kết ngoài

  • Otternet: Species Profile. Oriental Small Claw Otter Lưu trữ 2016-03-07 tại Wayback Machine
  • Animal Diversity Web: Aonyx cinerea, Oriental small-clawed otter
  • The Big Zoo: Asian Small-Clawed Otter, Aonyx cinerea Lưu trữ 2008-12-04 tại Wayback Machine
  • Smithsonian National Zoological Park: Asian Small-Clawed Otter Lưu trữ 2016-08-10 tại Wayback Machine
  • SeaWorld: Otters Lưu trữ 2013-10-17 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
Phân họ Lutrinae
(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Martes
Chi Meles
Chi Mustela
(Chồn)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s