Lửng châu Á
Lửng châu Á | |
---|---|
Mẫu vật bảo tàng | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Mustelidae |
Chi: | Meles |
Loài: | M. leucurus[1] |
Danh pháp hai phần | |
Meles leucurus[1] Hodgson, 1847 | |
Phạm vi phân bố |
Lửng châu Á (danh pháp hai phần: Meles leucurus) là một loài lửng bản địa Trung Quốc, Kazakhstan, bán đảo Triều Tiên và Nga. Loài lửng này có màu hầu như sáng hơn lửng châu Âu dù một số dạng có kiểu màu gần giống với màu của lửng châu Âu. Chúng có kích thước nhỏ hơn lửng châu Âu và có răng hàm trên khá dài hơn[3]. Tổng cộng có 5 phân loài[4].
Hình ảnh
Tham khảo
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Species Meles leucurus”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Abramov, A.V. (2016). “Meles leucurus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T136385A45221149. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T136385A45221149.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Heptner & Sludskii 2002, tr. 1251
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Thư mục
- Heptner, V. G.; Sludskii, A. A. (2002). Mammals of the Soviet Union. Vol. II, part 1b, Carnivores(Mustelidae) (PDF). Washington, D.C.: Smithsonian Institution Libraries and National Science Foundation. ISBN 90-04-08876-8.
- Tư liệu liên quan tới Meles leucurus tại Wikimedia Commons
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|