Xylophanes adalia
Xylophanes adalia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Xylophanes |
Loài (species) | X. adalia |
Danh pháp hai phần | |
Xylophanes adalia (Druce, 1881)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Xylophanes adalia là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Panama, Costa Rica phía bắc đến tây nam Belize và México. Ở phía nam nó phân bố đến Ecuador.[2]
Sải cánh dài 55–56 mm. Con cái lớn hơn con đực. Nó giống với Xylophanes depuiseti và Xylophanes ploetzi, nhưng phía trên thân và cánh vàng hơn và tuyến trên cánh trước không rạch ròi hơn.
Con trưởng thành bay vào tháng 1 ở Ecuador và có thể dài hơn ở nơi khác.
Ấu trùng ăn Psychotria panamensis, Psychotria nervosa và Pavonia guanacastensis.
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Xylophanes adalia tại Wikispecies
Bài viết liên quan tới họ bướm Sphingidae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|