With Love, J |
---|
|
EP của Jessica |
---|
Phát hành | - 17 tháng 5 năm 2016 (tiếng Hàn)
- 27 tháng 5 năm 2016 (tiếng Anh)
|
---|
Thu âm | 2015-2016 |
---|
Thể loại | |
---|
Thời lượng | 21:22 |
---|
Ngôn ngữ | |
---|
Hãng đĩa | Coridel |
---|
|
Đĩa đơn từ With Love, J |
---|
- "Fly"
Phát hành: 17 tháng 5 năm 2016 - "Love Me the Same"
Phát hành: 18 tháng 5 năm 2016 |
|
With Love, J[2][3] là mini-album / EP đầu tay của ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Quốc Jessica. Phiên bản tiếng Hàn của album bao gồm 6 bài hát được phát hành trên toàn thế giới bởi Coridel Entertainment vào ngày 17 tháng 5 năm 2016, trong khi phiên bản tiếng Anh (bao gồm tất cả các bài hát ngoại trừ "Dear Diary") được phát hành vào ngày 27 tháng 5 năm 2016. Đây là sản phẩm âm nhạc đầu tiên của Jessica sau khi rời khỏi SM Entertainment và nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation vào tháng 9 năm 2014. Cô cũng tham gia viết nhạc cho 4 trong tổng số 6 bài hát trong album.[4]
"Fly" và "Love Me the Same" được phát hành như là những đĩa đơn trích từ album, lần lượt vào ngày 17 và 18 tháng 5 năm 2016. With Love, J sau khi phát hành đã nhận được nhiều sự chú ý từ giới truyền thông và công chúng, bởi đây là lần tái xuất đầu tiên của Jessica với âm nhạc sau một khoảng thời gian tập trung vào sự nghiệp kinh doanh và chia tay công ty quản lý SM sau hơn 13 năm gắn bó.[5] Nó đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart tại Hàn Quốc và hạng 4 trên Billboard World Albums, cũng như lọt vào top 40 tại Nhật. Đĩa đơn "Fly" cũng lọt vào top 5 trên bảng xếp hạng đĩa đơn của Gaon và video ca nhạc của bài hát đạt được hơn 2 triệu lượt xem sau 24h phát hành.
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Phối khí | Thời lượng |
---|
1. | "Fly" (hợp tác với Fabolous) | Jessica Jung | - Jessica Jung
- Karriem Mack
- Eric Fernandez
- Tatiana Matthews
- Fabolous
| - Karriem Mack
- Eric Fernandez
- Jay Kim
| 4:12 |
---|
2. | "Big Mini World" | | - T-SK
- Jasmine Anderson
- BIG-F
| | 3:11 |
---|
3. | "Falling Crazy In Love" | Jessica Jung | - Henrik Nordenback
- Christian Fast Lisa Demond
| | 4:01 |
---|
4. | "Love Me the Same" | Jessica Jung | - Jessica Jung
- Eric Fernandez
- Karriem Mack
- Julien Cross
| - Karriem Mack
- Eric Fernandez
- Jay Kim
| 3:24 |
---|
5. | "Golden Sky" | Jessica Jung | - Jessica Jung
- Karriem Mack
- Tatiana Matthews
- Liana Banks
| | 3:15 |
---|
6. | "Dear Diary" | | D.EAR | D.EAR | 3:19 |
---|
Tổng thời lượng: | 21:22 |
---|
Xếp hạng
Xếp hạng tuần Bảng xếp hạng (2016) | Vị trí cao nhất | Nhật Bản (Oricon)[6] | 34 | Hàn Quốc (Gaon)[7] | 1 | Mỹ Heatseekers Albums (Billboard)[8] | 16 | Mỹ World Albums (Billboard)[9] | 4 | | Xếp hạng tháng Bảng xếp hạng (2015) | Vị trí | Hàn Quốc (Gaon)[10] | 3 | |
Lịch sử phát hành
Nước | Ngày | Phiên bản | Định dạng | Nhãn |
Hàn Quốc[11][12] | 17 tháng 5 năm 2016 | Tiếng Hàn | CD, tải kĩ thuật số | Coridel Entertainment, Interpark INT |
Toàn cầu[13] | Tải kĩ thuật số |
Toàn cầu[14] | 27 tháng 5 năm 2016 | Tiếng Anh | Tải kĩ thuật số | Coridel Entertainment |
Tham khảo
- ^ Herman, Tamar (ngày 17 tháng 5 năm 2016). “Jessica Jung on Recording Solo After Girls' Generation: 'I Was Really Surprised I Could Have Input'”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Jessica is coming soon with 'With Love, J'! | allkpop.com”. www.allkpop.com. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
- ^ coridelent1. “[제시카] 최종 트랙리스트 공개”. CORIDEL ENTERTAINMENT. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.
- ^ coridelent1. “[제시카] 최종 트랙리스트 공개”. CORIDEL ENTERTAINMENT. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Singer Jessica quits SM Entertainment”. The Korea Times. ngày 6 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
- ^ 30 tháng 5 năm 2016/p/4/ “オリコン週間 CDアルバムランキング 2016年05月16日~2016年05月22日 31~40位” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016.[liên kết hỏng] - ^ “2016 Weekly Album Chart - Week 21”. Gaon Chart. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Heatseekers Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ Tháng 5 25, 2016. Truy cập Tháng 7 7, 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và |archivedate=
(trợ giúp) - ^ “World Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ Tháng 5 25, 2016. Truy cập Tháng 7 7, 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và |archivedate=
(trợ giúp) - ^ “Gaon Album Chart: May 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
- ^ “With Love, J – Buy CD” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Hanteo Information Service. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
- ^ “With Love, J by Jessica” (bằng tiếng Hàn). Melon (LOEN Entertainment). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
- ^ “With Love, J (Korean Version) – EP”. iTunes Store (Apple Inc.). Bản gốc lưu trữ Tháng 5 17, 2016. Truy cập Tháng 7 7, 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và |archivedate=
(trợ giúp) - ^ “With Love, J by Jessica Jung”. iTunes Store (Apple Inc.). Bản gốc lưu trữ Tháng 6 5, 2016. Truy cập Tháng 7 7, 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và |archivedate=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- "Fly" music video trên YouTube
- "Love Me the Same" music video trên YouTube