Tiên Thư Cư

Tiên Thư Cư
先且居
Nguyên soái
Nguyên soái Trung quân Tấn
Nhiệm kỳ
627 TCN—622 TCN
Tiền nhiệmTiên Chẩn
Kế nhiệmHồ Xạ Cô
Binh nghiệp
Chủ quânTấn Tương công
Phục vụTấn
Cấp bậcNguyên soái
Chỉ huyTrung quân
Thông tin cá nhân
Sinhkhông rõ
Mất622 TCN
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Tiên Chẩn
Hậu duệ
Tiên Khắc
Nghề nghiệpquân nhân
Quốc tịchTấn
Thời kỳXuân Thu
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Tiên Thư Cư (chữ Hán: 先且居; ?-622 TCN) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Sự nghiệp

Tiên Thư Cư là con trai Tiên Chẩn - vị tướng có công giúp Tấn Văn công giành nghiệp bá chủ chư hầu.

Sau khi Tiên Chẩn qua đời (627 TCN), Tấn Tương công cử ông làm trung quân nguyên soái nối chức cha.

Năm 626 TCN, Tấn Tương công giận nước Vệ không triều cống và xâm lấn nước Trịnh, bèn sai Tiên Thư Cư đi đánh Vệ. Tiên Thư Cư ra quân đánh bại quân nước Vệ, chiếm đất Thích[1].

Năm 625 TCN, Tần Mục công lại sai Mạnh Minh mang quân đánh Tấn báo thù trận Hào Sơn (năm 628 TCN). Tấn Tương công sai Tiên Thư Cư làm trung quân, Triệu Thôi làm phó tướng đi đánh Tần. Quân Tấn có quân Nhung giúp. Hai bên gặp nhau ở Bành Nha[2]. Quân Tấn đánh bại quân Tần lần thứ hai. Mạnh Minh đại bại phải rút lui[3].

Đến cuối năm đó, nước Tấn cùng 3 nước Tống, Trần, Trịnh hội binh đánh nước Tần để báo thù việc xâm lấn hồi đầu năm. Tiên Thư Cư chỉ huy quân Tấn đánh chiếm đất Uông[4] của nước Tần.

Năm 622 TCN, Tiên Thư Cư qua đời. Không rõ năm đó ông bao nhiêu tuổi.

Xem thêm

Tham khảo

  • Chu Thiệu Hầu (2003), Tổng tập lược truyện các Tể tướng trong lịch sử Trung Quốc, tập 1, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin
  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Tấn thế gia
  • Khổng Tử (2002), Xuân Thu tam truyện, tập 3, Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh

Chú thích

  1. ^ Phía đông bắc Bộc Dương, Hà Nam, Trung Quốc hiện nay
  2. ^ Ở đông bắc Bạch Thủy, Thiểm Tây hiện nay
  3. ^ Sử ký, Tấn thế gia
  4. ^ Phía tây Trừng Thành, Thiểm Tây ngày nay
Tiên Thả Cư
Chính khanh nước Tấn
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Tiên Chẩn
Chính khanh nước Tấn
627 TCN622 TCN
Kế nhiệm
Hồ Xạ Cô
  • x
  • t
  • s
Khanh đại phu nước Tấn
Lục khanh
Họ Ngụy
Họ Phạm
Họ Triệu
Thành tử  • Tuyên tử  • Triệu Quát  • Trang tử (?)  • Văn tử  • Cảnh thúc  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử  • Hiến tử
Họ Trí
Trang tử  • Vũ tử  • Điệu tử  • Văn tử  • Tuyên tử  •
Họ Hàn
Hiến tử  • Tuyên tử  • Tu  • Giản tử  • Trang tử  • Khang tử  • Vũ tử
Họ Trung Hàng
Hoàn tử  • Tuyên tử  • Hiến tử  • Mục tử  • Văn tử
Khanh tộc khác
Họ Loan
Trinh tử  • Loan Thuẫn  • Vũ tử  • Hoàn tử  • Hoài tử
Họ Khước
Khước Nhuế  • Thành tử  • Hiến tử  • Khước Kỳ  • Khước Thù  • Khước Chí
Họ Hồ
Hồ Đột  • Hồ Yển  • Hồ Xạ Cô
Họ Tiên
Tiên Chẩn  • Tiên Thư Cư  • Tiên Khắc  • Tiên Hộc
Chính khanh nước Tấn  • Tông chủ họ Triệu  • Tông chủ họ Ngụy  • Tông chủ họ Hàn • Tông chủ họ Điền  • Tam Hoàn
  • x
  • t
  • s
Các đời Chính khanh nước Tấn
  • Lục khanh
  • Tam Hoàn
  • Tông chủ họ Hàn
  • Tông chủ họ Ngụy
  • Tông chủ họ Triệu
  • Tông chủ họ Điền
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s