Thế Tông
Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Việt Nam
- Lê Thế Tông Lê Duy Đàm (1573-1600)
Truy tôn
- Nguyễn Thế Tông Nguyễn Phúc Khoát, ở ngôi chúa từ 1738-1765.
Trung Quốc
- Thương Thế Tông Tử Tái, tại vị 1148 TCN
- Chu Thế Tông Cơ Tĩnh, tại vị 846 TCN-782 TCN
- Hán Thế Tông Lưu Triệt, tại vị 141 TCN-87 TCN
- Tiền Tần Thế Tông Phù Kiện, tại vị 351-355.
- Tiền Lương Thế Tông Trương Trọng Hoa, tại vị 346-353.
- Nam Yên Thế Tông Mộ Dung Đức, tại vị 398-405.
- Bắc Ngụy Thế Tông Nguyên Khác, tại vị 499-515.
- Bắc Chu Thế Tông Vũ Văn Dục, tại vị 557–560.
- Tây Lương Thế Tông Tiêu Khuy, trị vì 562–585.
- Mông Thế Tông Mông La Thịnh Viêm trị vì 674-712
- Ngô Việt Thế Tông Tiền Nguyên Quán trị vì 932-941.
- Mân Thế Tông Vương Diên Chính trị vì 943-945.
- Liêu Thế Tông Da Luật Nguyễn, tại vị 947-951.
- Hậu Chu Thế Tông Sài Vinh, tại vị 954-959.
- Kim Thế Tông Hoàn Nhan Ung, tại vị 1161-1189.
- Thiên Hoàn Thế Tông Từ Thọ Huy, tại vị 1351-1360.
- Minh Thế Tông Chu Hậu Thông, niên hiệu Gia Tĩnh, tại vị 1521-1567.
- Thanh Thế Tông Ái Tân Giác La Dận Chân, niên hiệu Ung Chính, tại vị 1722-1735.
Truy tôn
- Tấn Thế Tông Tư Mã Sư (208-255)
- Hậu Triệu Thế Tông Thạch Chu Đạt Chu.
- Nam Tề Thế Tông Tiêu Trưởng Mậu (458-493)
- Bắc Tề Thế Tông Cao Trừng (521–549)
- Tùy Thế Tông Dương Chiêu (584-606)
Triều Tiên
- Bột Hải Thế Tông Đại Khâm Mậu, tại vị 737-793
- Triều Tiên Thế Tông Lý Tạo, tại vị 1418-1450
Trường hợp khác
- Mậu Hoài Hầu Lịch Thế Tông thời Tây Hán
- Thế Tông (世琮) trong Tiếng Việt cũng là tên của Ngô Thế Tông, cháu họ Chu Thái Tổ Ngô Tam Quế thời Minh mạt Thanh sơ.
Xem thêm
Đây là trang định hướng liệt kê các bài hay chủ đề về những người có cùng tên gọi. Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn cần quay lại bài đó để sửa lại liên kết đến đúng trang cần thiết.