Summer Magic (EP)

Extended play by Red VelvetBản mẫu:SHORTDESC:Extended play by Red Velvet
Summer Magic
EP của Red Velvet
Phát hànhNgày 6 tháng 8 năm 2018
Thu âm2018
Phòng thuSM Studios, Seoul, Hàn Quốc
Thể loại
Thời lượng23:46
Ngôn ngữ
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
Hãng đĩa
  • SM
  • iriver Inc
Sản xuấtLee Soo-man (Giám đốc sản xuất)
Thứ tự album của Red Velvet
#Cookie Jar
(2018)
Summer Magic
(2018)
RBB
(2018)
Đĩa đơn từ Summer Magic
  1. "Power Up"
    Phát hành: Ngày 6 tháng 8 năm 2018

Summer Magicđĩa mở rộng đặc biệt bằng tiếng Hàn thứ hai (tổng thể thứ bảy) của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet, được tiếp thị dưới dạng EP đặc biệt "mùa hè" sau The Red Summer, được phát hành vào tháng 7 năm 2017. EP cũng là bản phát hành chính thứ ba của nhóm để tập trung vào concept "Đỏ" của họ. Được phát hành vào ngày 6 tháng 8 năm 2018, EP bao gồm bảy bài hát,[1] bao gồm đĩa đơn chính "Power Up" và phiên bản tiếng Anh của "Bad Boy" dưới dạng bài hát phụ, khiến đây là bài hát đầu tiên của nhóm được phát hành bằng tiếng Anh.

EP là một thành công thương mại trong nước và quốc tế, đứng đầu Bảng xếp hạng Album, Bảng xếp hạng Đĩa đơn và Bảng xếp hạng Tải xuống của bảng xếp hạng Gaon tại Hàn Quốc.[2] Ở những nơi khác, nó ra mắt ở vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng US Billboard World Albums. Nó cũng xếp hạng trên bảng xếp hạng Heatseekers Albums của trang web ở vị trí thứ 3, Digital Albums ở vị trí thứ 21 và trở thành bản phát hành đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng Top Album Sales ở vị trí thứ 91. Đĩa đơn chính "Power Up" cũng ra mắt ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng World Digital Songs của nó.[3] Tại Pháp, album đứng ở vị trí thứ 42 trên Bảng xếp hạng Tải xuống Album của Pháp. EP cũng là bản phát hành đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng ở Anh và Úc, ra mắt ở vị trí 38 trên Bảng xếp hạng tải xuống album của Vương quốc Anh và ở vị trí 31 trên Bảng xếp hạng 50 album kỹ thuật số hàng đầu của Úc.[4]

Danh sách bài hát

Tham khảo từ Naver

Summer Magic
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementsThời lượng
1."Power Up"
  • Kenzie
  • Jonatan Gusmark (Moonshine)
  • Ludvig Evers (Moonshine)
  • Cazzi Opeia (Sunshine)
  • Ellen Berg Tollbom (Sunshine)
  • Moonshine
3:22
2."With You" (Tiếng Hàn한 여름의 크리스마스; RomajaHan Yeoreum-ui Keuriseumaseu; dịch nguyên văn: "A Summer's Christmas")
  • January 8th (lalala Studio)
  • Baek Geum-min (Song Carrot)
  • Lee Soo-jung (Song Carrot)
  • Nermin Harambašić
  • Anne Judith Wik
  • Jin Suk Choi
  • Hugo Solis
  • Gionata Caracciolo (Gabesco)
  • Dsign Music
  • Hugo Solis
3:27
3."Mr. E"
  • Kenzie
  • Kenzie
  • Sebastian Lundberg (Trinity Music)
  • Fredrik Häggstam (Trinity Music)
  • Johan Gustafsson (Trinity Music)
  • Courtney Woolsey
  • Trinity Music
3:38
4."Mosquito"
  • Seo Ji-eum
  • Teddy Riley
  • Lee Hyun-seung
  • Dominique "DOM" Rodriguez (Audity)
  • Daniel "Obi" Klein
  • Ylva Dimberg (The Kennel)
  • Teddy Riley
3:11
5."Hit That Drum"
  • Misfit
  • Ronny Svendsen
  • Nermin Harambašić
  • Anne Judith Wik
  • Blair MacKichan
  • Dsign Music
  • Blair MacKichan
3:12
6."Blue Lemonade"
  • Seo Ji-eum
  • Lee Joo-hyoung (MonoTree)
  • NOPARI (MonoTree)
  • Cazzi Opeia
  • MonoTree
3:16
7."Bad Boy" (English version) (Bonus track)
  • Whitney Phillips
  • The Stereotypes
  • Maxx Song (Command Freaks)
  • Whitney Phillips
  • Yoo Young-jin
  • The Stereotypes
3:28
Tổng thời lượng:23:46
Summer Magic — iTunes release[5]
STTNhan đềThời lượng
8."Red Radio" (Special audio track)11:18
Tổng thời lượng:35:02

Tiếp thị

Weekly charts

Chart (2018) Peak
position
Australian Digital Albums (ARIA)[4] 31
French Download Albums (SNEP)[6] 42
Japanese Albums (Oricon)[7] 12
South Korean Albums (Gaon)[8] 1
UK Digital Albums (OCC)[9] 38
US Digital Albums (Billboard)[3] 21
Hoa Kỳ Heatseekers Albums (Billboard)[10] 3
Hoa Kỳ Independent Albums (Billboard)[11] 10
Hoa Kỳ Top Album Sales (Billboard)[12] 91
US World Albums (Billboard)[13] 3

Monthly charts

Chart (2018) Peak
position
South Korean Albums (Gaon)[14] 2

Year-end charts

Chart (2018) Position
South Korean Albums (Gaon)[15] 30

Giải thưởng

Giải thưởng âm nhạc hàng năm

Năm Giải thưởng âm nhạc Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2018 MBC Plus X genie Music Awards Best Female Dance Performance Power Up Đề cử
Song of the Year Đề cử
Korea Popular Music Awards Digital Award Đề cử
Album Award Summer Magic Đề cử
2019 Golden Disc Awards Album Division Main Award Đề cử
Gaon Chart Music Awards Song of the Month (August 2018) Power Up Đoạt giải
M2 X genie Music Awards The Performing Artist (Female) Đề cử
The Top Music Đề cử

Giải thưởng chương trình âm nhạc

Bài hát Chương trình Ngày
"Power Up" Show Champion (MBC Music) Ngày 15 tháng 8 năm 2018
Ngày 22 tháng 8 năm 2018
M Countdown (Mnet) Ngày 16 tháng 8 năm 2018
Ngày 23 tháng 8 năm 2018
Music Bank (KBS) Ngày 17 tháng 8 năm 2018
Ngày 24 tháng 8 năm 2018
Show! Music Core (MBC) Ngày 18 tháng 8 năm 2018
Inkigayo (SBS) Ngày 19 tháng 8 năm 2018
Ngày 26 tháng 8 năm 2018
The Show (SBS MTV) Ngày 21 tháng 8 năm 2018

Tham khảo

  1. ^ “레드벨벳 (Red Velvet) - 여름 미니앨범: Summer Magic [초회한정반] [커버 5종 랜덤 발송]”. YES24 (bằng tiếng korean). ngày 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Lee, Ha-na (ngày 16 tháng 8 năm 2018). “레드벨벳, 가온 차트 3관왕…음원+음반 모두 1위”. Seoul Daily (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 14 tháng 8 năm 2018). “Red Velvet Earn Best U.S. Sales Week to Date With 'Summer Magic'”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ a b * “ARIA Digital Albums Chart (ngày 13 tháng 8 năm 2018)”. ARIA. ngày 13 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên iTunesRelease
  6. ^ “Le Top de la semaine: Top Albums Téléchargés(Top Albums Downloaded)”. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.[liên kết hỏng]
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Oricon
  8. ^ “Gaon Album Chart – Week 32, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ "Red Velvet Chart History (Heatseekers Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ "Red Velvet Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ "Red Velvet Chart History (Top Album Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ "Red Velvet Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Gaon Album Chart – August 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “2018년 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Red Velvet
  • Irene
  • Seulgi
  • Wendy
  • Joy
  • Yeri
Nhóm nhỏ
Album phòng thu
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
  • Bloom
Album tổng hợp
  • The ReVe Festival: Finale
Đĩa mở rộng
Tiếng Hàn
  • Ice Cream Cake
  • The Velvet
  • Russian Roulette
  • Rookie
  • The Red Summer
  • Summer Magic
  • RBB
  • The ReVe Festival: Day 1
  • The ReVe Festival: Day 2
  • Queendom
  • The ReVe Festival 2022 – Feel My Rhythm
  • The ReVe Festival 2022 – Birthday
Tiếng Nhật
  • Cookie Jar
  • Sappy
Đĩa đơn
Tiếng Hàn
  • "Happiness"
  • "Be Natural
  • "Automatic"
  • "Ice Cream Cake"
  • "Dumb Dumb"
  • "One of These Nights"
  • "Russian Roulette"
  • "Rookie"
  • "Red Flavor"
  • "Peek-a-Boo"
  • "Bad Boy"
  • "Power Up"
  • "RBB (Really Bad Boy)"
  • "Zimzalabim"
  • "Umpah Umpah"
  • "Psycho"
  • "Queendom"
  • "Feel My Rhythm"
  • "Birthday"
  • "Chill Kill"
Tiếng Nhật
  • "#Cookie Jar"
  • "Sappy"
  • "Wildside"
Đĩa đơn góp giọng
  • "Close to Me (Red Velvet Remix)"
Bài hát khác
  • "Wish Tree"
  • "Would U"
  • "You Better Know"
  • "Zoo"
  • "Rebirth"
  • "See the Stars"
  • "Milky Way"
  • "Pose"
Chuyến lưu diễn
  • Red Room
  • Redmare
  • R to V
Danh sách phim
Chủ đề liên quan