Rufoclanis numosae

Rufoclanis numosae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Rufoclanis
Loài (species)R. numosae
Danh pháp hai phần
Rufoclanis numosae
(Wallengren, 1860)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Smerinthus numosae Wallengren, 1860
  • Polyptychus consanguineus Distant, 1899
  • Rufoclanis numosae hesperus (Rothschild & Jordan, 1916)
  • Triptogon cytis Druce, 1882
  • Polyptychus fumosus Rothschild & Jordan, 1903
  • Polyptychus kindunus Strand, 1918
  • Polyptychus pelops Fawcett, 1915

Rufoclanis numosae (tên tiếng Anh là Wavy polyptychus) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở vùng cây bụi khô và xavan khô cằn tại phần lớn đông và nam Phi.[2]

Chiều dài cánh trước khoảng 22–30 mm đối với con đực và 34–36 mm đối với con cái. Cánh màu nâu hơi hồng xám đến nâu sáng.

Phân loài

  • Rufoclanis numosae numosae (Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, Namibia, Zimbabwe, đông bắc Nam Phi)
  • Rufoclanis numosae rostislavi Haxaire & Melichar, 2009 (Ethiopia)
  • Rufoclanis numosae subjectus (Walker, 1869) (Somalia, Kenya, Tanzania, Zambia)

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Rufoclanis numosae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Rufoclanis numosae tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết phân họ bướm đêm Smerinthinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s