Raimonds Vējonis
Raimonds Vējonis | |
---|---|
Tổng thống Latvia | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 7 năm 2015 – 8 tháng 7 năm 2019 | |
Thủ tướng | Laimdota Straujuma |
Tiền nhiệm | Andris Bērziņš |
Kế nhiệm | Egils Levits |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 1 năm 2014 – 7 tháng 7 năm 2015 1 năm, 166 ngày | |
Thủ tướng | Valdis Dombrovskis Laimdota Straujuma |
Tiền nhiệm | Artis Pabriks |
Kế nhiệm | Raimonds Bergmanis |
Bộ trưởng Bộ Môi trường và Phát triển khu vực | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 1 năm 2011 – 25 tháng 10 năm 2011 292 ngày | |
Thủ tướng | Valdis Dombrovskis |
Tiền nhiệm | Vladimirs Makarovs |
Kế nhiệm | Edmunds Sprūdžs |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 15 tháng 6, 1966 (58 tuổi) Pskov Oblast, Liên Xô (nay là Nga) |
Đảng chính trị | Green Party |
Alma mater | Đại học Latvia |
Raimonds Vējonis (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1966) là chính trị gia Latvia, giữ chức Tổng thống Latvia từ năm 2015. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Môi trường và Phát triển khu vực và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng của Latvia[2]
Chú thích
Bài viết liên quan đến Latvia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Chức vụ chính trị | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm Vladimirs Makarovs | Bộ trưởng Bộ Môi trường và Phát triển khu vực 2002–2003 | Kế nhiệm (Minister of Environment) |
Tiền nhiệm (Minister of Environmental Protection and Regional Development) | Minister of Environment 2003–2011 | Kế nhiệm (Minister of Environmental Protection and Regional Development) |
Tiền nhiệm (Minister of Environment) | Bộ trưởng Bộ Môi trường và Phát triển khu vực 2011 | Kế nhiệm Edmunds Sprūdžs |
Tiền nhiệm Artis Pabriks | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng 2014–2015 | Kế nhiệm Raimonds Bergmanis |
Tiền nhiệm Andris Bērziņš | Tổng thống Latvia 2015–nay | Đương nhiệm |