Perognathus
Perognathus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Early Miocene - Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Heteromyidae |
Chi (genus) | Perognathus Wied-Neuwied, 1839[1] |
Loài điển hình | |
Perognathus fasciatus Wied-Neuwied, 1839. | |
Các loài | |
Danh sách
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Abromys Gray, 1868; Cricetodipus Peale, 1848; Otognosis Coues, 1875. |
Perognathus hay Chuột bìu má lông mềm là một chi động vật có vú trong họ Chuột kangaroo, bộ Gặm nhấm. Chi này được Wied-Neuwied miêu tả năm 1839.[1] Loài điển hình của chi này là Perognathus fasciatus Wied-Neuwied, 1839.
Các loài
Chi này gồm các loài:
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Perognathus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Perognathus tại Wikispecies
Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|