Parum colligata

Parum colligata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Phân họ (subfamilia)Smerinthinae
Tông (tribus)Smerinthini
Chi (genus)Parum
Rothschild & Jordan, 1903
Loài (species)P. colligata
Danh pháp hai phần
Parum colligata
(Walker, 1856)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Daphnusa colligata Walker, 1856
  • Metagastes bieti Oberthür, 1886
  • Parum colligata saturata Mell, 1922
  • Parum colligata tristis Bryk, 1944

Parum là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chỉ có một loài duy nhất, Parum colligata, tìm thấy ở Triều TiênNhật Bản về phía nam qua đông và trung của Trung QuốcĐài Loan đến Việt Nam, miền bắc Thái Lan và đông bắc Myanmar.[2]

Sự miêu tả

Sải cánh dài 69–90 mm.

  • Parum colligata ♂
    Parum colligata
  • Parum colligata ♂ △
    Parum colligata ♂ △
  • Parum colligata ♀
    Parum colligata
  • Parum colligata ♀ △
    Parum colligata ♀ △

Sinh học

Có một hoặc hai thế hệ mỗi năm ở bắc Trung Quốc, con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7. Về phía nam có thể có 4 thế hệ một năm. Con trưởng thành được ghi nhận từ giữa tháng 5 đến cuối tháng 9 ở Triều Tiên.

Ấu trùng ăn Broussonetia kaempferi, Broussonetia papyriferaMorus alba tại Quảng Đông. Các loại cây loài này ăn còn có Broussonetia kazinokiMaclura fruticosa.

Chú thích

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Western Palaearctic

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết phân họ bướm đêm Smerinthinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s