Okazaki Ritsuko

Okazaki Ritsuko
Sinh29 tháng 12 năm 1959
Hashima, Nagasaki Nhật Bản
Mất5 tháng 5 năm 2004
Tokyo, Nhật Bản
Tên khácMorino Ritsu, RITZ
Nghề nghiệpca sĩ, nhà soạn nhạc, viết lời, phối khí
Năm hoạt động1985-2004
Trang webhttp://www.ne.jp/asahi/okazaki/book/

Okazaki Ritsuko (岡崎律子, Cương Khi Luật Tử?) (29 tháng 12 năm 1959 - 5 tháng 5 năm 2004), là một ca sĩ, nhà soạn nhạc kiêm viết lời cho ca khúc và cũng là nhà phối khí.

Tiểu sử

Okazaki Ritsuko (岡崎律子, Okazaki Ritsuko?) được sinh ra ở hòn đảo Hashima, tỉnh Nagasaki, Nhật Bản.[1] Vào năm 9 tuổi, Okazaki chuyển đến Tokyo khi cô đang học lớp 3 một trường tiểu học. Và khi theo học một trường cấp 3, cô tham gia vào nhóm nhạc có tên là Eleanor.

Okazaki bắt đầu soạn những bản CM vào năm 1985. Và theo đó, những ca khúc đầu tay là viết cho các ca sĩ như Ayukawa Mami, Ito Toshihiro và nhóm nhạc BaBe. Vào năm 1991, cô đã viết bản Ending (nhạc cuối phim) cho anime Mahou no Princess Minky Momo. Và cũng vào thời gian này, cô bắt đầu viết nhạc cho Hayashibara Megumi, Komori Manami. Về sau này thì có thêm Inoue Kikuko, Horie Yui và nhiều ca sĩ nổi tiếng khác. Cô cũng đã viết lời và soạn nhạc cho rất nhiều ca khúc của hãng Yamaha, một hãng nổi tiếng về những thiết bị liên quan đến âm nhạc mà trong đó chủ yếu là những bản nhạc dành cho trẻ em với mục đích học tiếng Anh.

Mặc dù đã bắt đầu viết và soạn nhạc rất sớm nhưng mãi đến năm 1993 cô mới bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình với single đầu tay - kanashii jiyuu. Bên cạnh đó, cô cũng không ngừng viết nhạc cho các anime và các seiyuu. Mãi đến năm 2001, cô đã sáng tác ca khúc For Fruits Basket cho anime Fruits Basket. Ca khúc này đã tạo sự ngạc nhiên đến cộng đồng nghe nhạc vì sự dịu dàng, ngọt ngào và trầm lắng. Nó là sự hòa quyện của mọi cảm xúc khi con người được sống và được yêu thương.

Love Hina, Wedding Peach, Kare Kano, Fruits Basket là những anime nổi tiếng mà cô góp phần tham gia soạn nhạc. Không chỉ vậy, một số dramagame (Symphonic Rain) cũng mời sự góp mặt của cô. Năm 2002, cùng với Megumi Hinata cô thành lập Melocure, tức là Melodic Hard Cure cho ra 3 đĩa đơn và 1 album.

Ngày 5 tháng 5 năm 2004, Okazaki đã ra đi vĩnh viễn ở tuổi 44 sau những tháng ngày chống chọi lại căn bệnh ung thư dạ dày; nguyên nhân của sự ra đi đột ngột này là do nhiễm trùng máu.[2] Cô đã gửi gắm những lời cuối cùng cho những người hâm mộ qua 2 ca khúc "I'm always close to you" và "itsu de mo hohoemi wo" trong album for RITZ.

Cô để lại hơn 300 bản nhạc với nhiều nhạc điệu khác nhau như là để lại những món quà dành tặng cuộc sống của mình. Để kỉ niệm ngày sinh của cô, hãng UNIVERSAL Music Nhật Bản đã phát hành album for RITZ vào ngày 29 tháng 12 cùng năm cô mất. Đến ngày 5 tháng 5 năm 2005, để tưởng nhớ sau 1 năm ra đi, người hâm mộ đã cùng nhau phát hành album thứ 10, cũng là album cuối cùng trong sự nghiệp ca hát của cô.

Tác phẩm

Đĩa đơn (Single)

STT Ngày phát hành Tên đĩa Phiên âm Romaji và nghĩa Ghi chú
1 03-03-1993 悲しい自由 / 恋が、消えてゆく Kanashii Jiyuu / Kiete Yuku

(Tự do nhưng cô đơn / Tình yêu sẽ tan biến)

2 23-02-1994 最愛 / 12 月の雪の日 Saiai / Juunigatsu no Yuki no Hi

(Yêu nhất / Ngày tuyết tháng 12)

3 16-09-1994 長距離電話 / Girlfriend Choukyori Denwa / Girlfriend

(Cuộc điện thoại đường dài / Bạn gái)

4 25-04-1996 リグレット~恋人なら~ / 4月の雪 REGRET ~ Koibito nara / Shigatsu no Yuki

(Thật tiếc, nếu em là người tình / Tuyết tháng Tư)

5 25-08-1996 A Happy Life / ~ハミング~ A HAPPY LIFE / ~Humming~

(Một đời hạnh phúc / Hát thầm)

  • Nhạc cuối chương trình 情報!ソースが決め手 của đài TV TOKYO
  • Nhạc corner chương trình NEWSモーニングJAM của đài TV TOKYO
6 25-10-1997 Rain or Shine -降っても晴れても- / White Land Rain or Shine - Futtemo Haretemo - / White Land

(Dù mưa hay nắng / Miền đất trắng xóa)

Nhạc chủ đề chương trình game show nấu ăn 黄金のレシピ của đài TBS
7 08-12-1999 L'aquoiboniste (無造作紳士) / Moonshadow L'aquoiboniste (Muzoosa Shinshi) / Moonshadow

(Mỹ nhân (bản tiếng Nhật) / Bóng trăng)

  • Nhạc chủ đề TV Drama Utsukushii Hito (美しい人 (テレビドラマ))
  • Nhạc chủ đề TV Drama Cheap Love (チープラブ) đài TBS
8 25-07-2001 For フルーツバスケット / 小さな祈り For FRUITS BASKET / Chisana O-inori

(Dành cho Giỏ Trái Cây / Lời nguyện cầu nhỏ bé)

Nhạc chủ đề anime Giỏ Trái cây (フルーツバスケット)
9 23-10-2002 Morning Grace/ 私の愛は小さいけれど Morning Grace / Watashi ni Ai wa Chisana keredo

(Vẻ yêu kiều sớm mai / Tình yêu em dù nhỏ bé)

Nhạc chủ đề anime Princess Tutu (プリンセスチュチュ)

ALBUM

STT Dạng đĩa Ngày phát hành Tên đĩa Romaji Ghi chú
1 album 24-03-1993 Sincerely yours, Sincerely yours,
2 album 23-03-1994 Joyful Calendar Joyful Calendar
3 mini-album 25-05-1996 A Happy Life A Happy Life
4 cover-album 21-08-1997 Ritzberry Fields Ritzberry Fields tên album đặt theo fanclub, ca khúc 3 và 9 trong OVA 1月にはChristmas
5 best album 25-10-1997 Rain or Shine Rain or Shine
6 album 06-11-1998 おはよう Ohayo
7 album 16-12-2001 ラブひな OKAZAKI COLLECTION Love Hina OKAZAKI COLLECTION cùng phát hành album Love Hina Self Cover (cùng ngày)
8 album 25-02-2003 life is lovely. life is lovely. cùng phát hành album Twelve Angels 12 Characters Ending Songs của anime Sister Princess RePure ngày 05-02-2003
9 album 29-12-2004 For RITZ For RITZ
10 best album 05-05-2005 Love&Life〜private works 1999-2001〜 Love&Life〜private works 1999-2001〜 từ các pravite single chỉ phát hành cho fan hâm mộ câu lạc bộ

Sản phẩm khác

Ngoài những ca khúc thể hiện trong các album và single trên, Okazaki còn tham gia một số bài đơn lẻ trong các anime hoặc cùng các ca sĩ sau.

Những ca khúc do Ritsuko thể hiện

Ca sĩ

  • Sugawara Susumu (菅原進, Sugawara Susumu?)
  • Nụ cười là trong tình yêu (微笑みは愛の中で, Nụ cười là trong tình yêu?)

Anime

  • Tháng 1 là Giáng Sinh (1月にはChristmas, Tháng 1 là Giáng Sinh?)
  • Yoake no Aoi SOFA (夜明けの青いソファー, Yoake no Aoi SOFA? Chiếc sofa màu xanh trong buổi hoàng hôn)
  • Fuyu no nai CALENDAR (冬のないカレンダー, Fuyu no nai KARENDAA?, Tấm lịch không có mùa đông)
  • Mahou no princess Minky Momo (魔法のプリンセスミンキーモモ, Mahou no princess Minky Momo?)
  • Shigatsu no Yuki (4月の雪, Shigatsu no Yuki? Tuyết tháng tư)
  • Ma Me'moire~Sayonara wa mada Ienai~ (Ma Me'moire~さよならはまだ言えない~, Ma Me'moire~Sayonara wa mada Ienai~? Kỉ niệm của tôi~lời chia tay vẫn không thể nói)
  • Shigatsu no Yuki (Acapella Ending Version) (4月の雪 (ア・カペラ・エンディング・ヴァージョン), Shigatsu no Yuki (Acapella Ending Version)? Tuyết tháng 4 (bản Acapella))
  • Nào ta cùng mơ! (いざや夢見る協同組合!, Nào ta cùng mơ!?) (với Chiba Kazuomi (千葉和臣, Chiba Kazuomi?)
  • Lời hứa (約束, Lời hứa?)
  • Máy tính Akihabara (アキハバラ電脳組, Máy tính Akihabara?)
  • Cynthia-người tôi yêu (シンシア・愛する人, Cynthia-người tôi yêu?)
  • Android Ana MAICO 2010 (アンドロイド・アナ MAICO 2010, Android Ana MAICO 2010?)
  • Bé Yukie hoảng sợ (ゆきえちゃんパニック, Bé Yukie hoảng sợ?)
  • Love Hina (ラブひな, Love Hina?)
  • Mùa xuân đến! (春だもの!, Mùa xuân đến!?)
  • Sự bắt đầu là từ đây (はじまりはここから, Sự bắt đầu là từ đây?)
  • Tình bạn (Friendship)
  • Hoa anh đào nở (サクラサク, Hoa anh đào nở?)
  • Chỉ cần có anh (君さえいれば, Chỉ cần có anh?)
  • Thật tuyệt làm sao (なんてステキな, Thật tuyệt làm sao?)
  • Chúc phúc (祝福, Chúc phúc?)
  • Bất cứ nơi đâu, bất kì lúc nào (イツマデモドコマデモ, Bất cứ nơi đâu, bất kì lúc nào?)
  • Giỏ trái cây (フルーツバスケット, Giỏ trái cây?)
  • Dành tặng Fruits Basket (For フルーツバスケット, Dành tặng Fruits Basket?)
  • Lời nguyện cầu nhỏ (小さな祈り, Lời nguyện cầu nhỏ?)
  • Ngày mai đáng yêu (bản Fruits Basket) (愛すべき明日<「Fruits Basket」 Version>, Ngày mai đáng yêu (bản Fruits Basket)?)
  • Khúc nhạc chiều êm đềm (セレナーデ, Khúc nhạc chiều êm đềm?)
  • Màu trời (空色, Màu trời?)
  • Công chúa Tutu (プリンセスチュチュ, Công chúa Tutu?)
  • Vẻ yêu kiều sớm mai (Morning Grace)
  • Tình yêu em tuy nhỏ bé... (私の愛は小さいけれど, Tình yêu em tuy nhỏ bé...?)
  • Em tôi là những nàng công chúa (シスター・プリンセス~リピュア, Em tôi là những nàng công chúa?)
  • Cô gái trong tình yêu (A Girl in Love)
  • lyric
  • Gương mặt chân thật (素顔, Gương mặt chân thật?)
  • Giấc mơ ngọt ngào (Sweet dream)
  • Đó chính là trái tim của em (それはあたしの心なの, Đó chính là trái tim của em?)
  • Không làm mất được vẻ mặt cười của anh (笑顔にはかなわない, Không làm mất được vẻ mặt cười của anh?)
  • Hồi tưởng (reminiscence)
  • Ma thuật (Magie)
  • Hãy hạnh phúc (Be happy, please!)
  • Niềm vui mùa xuân (春の歓び, Niềm vui mùa xuân?)
  • Người mà em muốn bảo vệ (守りたい人がいて, Người mà em muốn bảo vệ?)
  • Hãy cùng nhau ăn (いっしょにたべよう, Hãy cùng nhau ăn?)
  • Kết nối sự lãng mạn (Romantic Connection)
  • Jubeichan 2 (十兵衛ちゃん2, Jubeichan 2?)
sự tĩnh lặng, một phần trong tôi (凪~peace of mind~, sự tĩnh lặng, một phần trong tôi?)

Television

  • Tình yêu, đôi khi là lừa dối (愛、ときどき嘘, Tình yêu, đôi khi là lừa dối?)
  • Thình thịch~Ritz voice (ときめき~Ritz voice~, Thình thịch~Ritz voice?)
  • Tình yêu rẻ (チープラブ, Tình yêu rẻ?)
  • Bóng trăng (Moonshadow)
  • Cảnh sắc màu trắng (白い影, Cảnh sắc màu trắng?)
  • Giọt nước mắt lẻ loi~giọng Ritz (ソリティア(Ritz Voice), Giọt nước mắt lẻ loi~giọng Ritz?)
  • Giọt nước mắt lẻ loi~giọng Ritz gần hơn (ソリティア(Ritz Voice, closer version), Giọt nước mắt lẻ loi~giọng Ritz gần hơn?)

Yamaha Foundation

  • Xin chào! puple (Hello! ぷっぷる, Xin chào! puple?)
  • Chúc ngủ ngon! (Good night!)

Những ca khúc do Ritsuko phổ nhạc, viết lời hoặc cả hai

Ca sĩ

  • Asano Masumi (浅野真澄, Asano Masumi?)
  • Ayukawa Mami (鮎川麻弥, Ayukawa Mami?)
  • Iizuka Mayumi (飯塚雅弓, Iizuka Mayumi?)
  • Ishida Youko (石田燿子, Ishida Youko?)
  • Ito Toshihiro (伊藤敏博, Ito Toshihiro?)
  • Inoue Kikuko (井上喜久子, Inoue Kikuko?)
  • Ooishi Megumi (大石恵, Ooishi Megumi?)
  • Ogata Megumi (緒方恵美, Ogata Megumi?)
  • Omimura Mayuko (麻績村まゆ子, Omimura Mayuko?)
  • Kinoshita Yuri (木ノ下ゆり, Kinoshita Yuri?)
  • Kuwae Tomoko (桑江知子, Kuwae Tomoko?)
  • Kuwashima Houko (桑島法子, Kuwashima Houko?)
  • Komori Manami (小森まなみ, Komori Manami?)
  • K3 GIRLS
  • Sugawara Susumu (菅原進, Sugawara Susumu?)
  • Toyoshima Machiko (豊嶋真千子, Toyoshima Machiko?)
  • Hayashibara Megumi (林原めぐみ, Hayashibara Megumi?)
  • Hidaka Noriko (日高のり子, Hidaka Noriko?)
  • Hi・ma・wa・ri (ひ・ま・わ・り, Hi・ma・wa・ri?)
  • FURIL
  • BaBe
  • Horie Yui (堀江由衣, Horie Yui?)
  • Honma Kaori (本間かおり, Honma Kaori?)
  • Millio
  • Yamato Nadeshiko (やまとなでしこ, Yamato Nadeshiko?)

Anime

  • Yoden Samurai Troopers (鎧伝サムライトルーパ, Yoden Samurai Troopers?)
  • Khúc ru trên hành tinh (星のララバイ, Khúc ru trên hành tinh?) (Honama Kaori)
  • Nỗi nhớ dâng tràn (あふれる想い, Nỗi nhớ dâng tràn?) (Honma Kaori)
  • Công chúa quả đào có pháp thuật Minky (魔法のプリンセスミンキーモモ, Công chúa quả đào có pháp thuật Minky?)
  • Trái tim đang mơ (夢みるハート, Trái tim đang mơ?) (Komori Manami)
  • ダバダバFallin'Love (, ダバダバFallin'Love?) (Komori Manami)
  • Mamono Hunter Youko (魔物ハンター妖子, Mamono Hunter Youko?)
  • Wedding Peach (ウェディングピーチ, Wedding Peach?)
  • Doukyuusei Ren'ai (同級生恋愛専科2, Doukyuusei Ren'ai?)
  • Kare Kano (彼氏彼女の事情, Kare Kano?)
  • elf (エルフ, elf?)
  • Love Hina (ラブひな, Love Hina?)
  • ONE~kagayaku kisetsu e~ (ONE~輝く季節へ~, ONE~kagayaku kisetsu e~?)
  • Fruits Basket (フルーツバスケット, Fruits Basket?)
  • Princess Tutu (プリンセスチュチュ, Princess Tutu?)
  • UFO Princess Valkyurie (円盤皇女(ゆーふぉーぷりんせす)ワるきゅーレ, UFO Princess Valkyurie?)
  • Koikaze (恋風, Koikaze?)
  • Jubeichan 2 (十兵衛ちゃん2, Jubeichan 2?)

Game

  • Symphonic Rain (シンフォニック-レイン, Symphonic Rain?)

Tham khảo

  1. ^ Trang thông tin của Okazaki, "Okazaki Ritsuko BOOK".
  2. ^ Về sự ra đi của Okazaki Ritsuko "Ritsuko Okazaki Mailing List 'Ritzmail'"

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức của Okazaki Ritsuko Lưu trữ 2005-07-03 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
  • Announcement of her death Lưu trữ 2007-02-18 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
  • MELOCURE's homepage (tiếng Nhật)
  • Memorial page and CD list @CDJapan