Ochotona erythrotis

Thỏ cộc đỏ Trung Quốc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Ochotonidae
Chi (genus)Ochotona
Loài (species)O. erythrotis
Danh pháp hai phần
Ochotona erythrotis
(Büchner, 1890)[2]

Thỏ cộc đỏ Trung Quốc (Ochotona erythrotis), (tiếng Anh: Chinese Red Pika) là một loài động vật có vú nhỏ trong Họ Ochotonidae trong Bộ Thỏ. Chúng có chi ngắn, đuôi nhỏ và tai tròn điển hỉnh như các loài thỏ cộc khác. Điều làm loài này nổi bật là màu đỏ đặc sắc trong tấm da của chúng. Thỏ cộc Trung Quốc thường sống ở địa hình đá ở độ cao từ 600 đến 1200 mét, và là loài đặc hữu của các tỉnh Đông Thanh Hải, Tây Cam Túc và Bắc Tứ Xuyên của Trung Quốc, và Đông Tây Tạng. Loài này được Büchner mô tả vào năm 1890.

Tham khảo

  1. ^ Smith, A.T. & Johnston, C.H. (2008). Ochotona erythrotis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Ochotona erythrotis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  • x
  • t
  • s
Những loài thỏ thuộc bộ Lagomorpha còn tồn tại
Họ Ochotonidae (Pika)
Ochotona
  • Phân chi Pika: Alpine pika (O. alpina)
  • Helan Shan pika (O. argentata)
  • Collared pika (O. collaris)
  • Hoffmann's pika (O. hoffmanni)
  • Northern pika (O. hyperborea)
  • Pallas's pika (O. pallasi)
  • Thỏ cộc Mỹ (O. princeps)
  • Ochotona turuchanensis (O. turuchanensis)
  • Phân chi Ochotona: Gansu pika (O. cansus)
  • Plateau pika (O. curzoniae)
  • Daurian pika (O. dauurica)
  • Tsing-ling pika (O. huangensis)
  • Nubra pika (O. nubrica)
  • Steppe pika (O. pusilla)
  • Afghan pika (O. rufescens)
  • Moupin pika (O. thibetana)
  • Thomas's pika (O. thomasi)
  • Phân chi Conothoa: Chinese red pika (O. erythrotis)
  • Forrest's pika (O. forresti)
  • Thỏ chuột Cao Lê Cống (O. gaoligongensis)
  • Glover's pika (O. gloveri)
  • Himalayan pika (O. himalayana)
  • Ili pika (O. iliensis)
  • Koslov's pika (O. koslowi)
  • Ladak pika (O. ladacensis)
  • Large-eared pika (O. macrotis)
  • Muli pika (O. muliensis)
  • Black pika (O. nigritia)
  • Royle's pika (O. roylei)
  • Turkestan red pika (O. rutila)
Pentalagus
  • Thỏ Amami (P. furnessi)
Bunolagus
  • Thỏ sông (B. monticularis)
Nesolagus
  • Thỏ vằn Sumatra (N. netscheri)
  • Thỏ vằn Trường Sơn (N. timminsi)
Romerolagus
  • Thỏ núi lửa (R. diazi)
Brachylagus
  • Thỏ lùn (B. idahoensis)
Sylvilagus
(Thỏ đuôi bông)
  • Phân chi Tapeti: Thỏ đầm lầy (S. aquaticus)
  • Tapeti (S. brasiliensis)
  • Thỏ đuôi bông Dice (S. dicei)
  • Omilteme Cottontail (S. insonus)
  • Thỏ đồng lầy (S. palustris)
  • Thỏ đất thấp Venezuela (S. varynaensis)
  • Phân chi Sylvilagus: Thỏ đuôi bông sa mạc (S. audubonii)
  • Thỏ đuôi bông núi Manzano (S. cognatus)
  • Thỏ đuôi bông Mexico (S. cunicularis)
  • Thỏ đuôi bông Bắc Mỹ (S. floridanus)
  • Thỏ đảo Tres Marias (S. graysoni)
  • Thỏ đuôi bông núi (S. nuttallii)
  • Thỏ đuôi bông Appalachian (S. obscurus)
  • Robust Rabbit (S. robustus)
  • Thỏ đuôi bông New England (S. transitionalis)
  • Phân chi Microlagus: Thỏ bụi rậm (S. bachmani)
  • Thỏ bụi rậm San Jose (S. mansuetus)
Oryctolagus
  • Thỏ châu Âu (O. cuniculus)
Poelagus
  • Thỏ Bunyoro (P. marjorita)
Pronolagus
(Thỏ hoang đá đỏ)
  • Natal Red Rock Hare (P. crassicaudatus)
  • Jameson's Red Rock Hare (P. randensis)
  • Smith's Red Rock Hare (P. rupestris)
  • Hewitt's Red Rock Hare (P. saundersiae)
Caprolagus
  • Hispid Hare (C. hispidus)
Lepus
(Thỏ đồng)
  • Phân chi Macrotolagus: Antelope Jackrabbit (L. alleni)
  • Phân chi Poecilolagus: Thỏ giày tuyết (L. americanus)
  • Phân chi Lepus: Thỏ Bắc Cực (L. arcticus)
  • Thỏ Alaska (L. othus)
  • Thỏ núi (L. timidus)
  • Phân chi Proeulagus: Thỏ tai to đuôi đen (L. californicus)
  • White-sided Jackrabbit (L. callotis)
  • Cape Hare (L. capensis)
  • Tehuantepec Jackrabbit (L. flavigularis)
  • Black Jackrabbit (L. insularis)
  • Scrub Hare (L. saxatilis)
  • Thỏ hoang mạc (L. tibetanus)
  • Tolai Hare (L. tolai)
  • Phân chi Eulagos: Broom Hare (L. castrovieoi)
  • Yunnan hare (L. comus)
  • Korean Hare (L. coreanus)
  • Corsican Hare (L. corsicanus)
  • Thỏ rừng châu Âu (L. europaeus)
  • Granada Hare (L. granatensis)
  • Manchurian hare (L. mandschuricus)
  • Woolly Hare (L. oiostolus)
  • Ethiopian Highland Hare (L. starcki)
  • White-tailed Jackrabbit (L. townsendii)
  • Phân chi Sabanalagus: Ethiopian Hare (L. fagani)
  • African Savanna Hare (L. microtis)
  • Phân chi Indolagus: Thỏ rừng Hải Nam (L. hainanus)
  • Indian Hare (L. nigricollis)
  • Thỏ nâu (L. peguensis)
  • Phân chi Sinolagus: Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis)
  • Phân chi Tarimolagus: Yarkand hare (L. yarkandensis)
  • Phân chi incertae sedis: Thỏ rừng Nhật Bản (L. brachyurus)
  • Abyssinian Hare (L. habessinicus)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s