Neda Bahi
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên thổ ngữ | ندى الباهي | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm hoạt động | 2002–nay(Track and field T37-F37) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thể thao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nội dung | T37 - 100 metres T37 - 200 metres T37 - 400 metres T37 - Women's Long Jump | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Neda Bahi (tiếng Ả Rập: ندى الباهي) (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1992) là một vận động viên Paralympic từ Tunisia thi đấu chủ yếu trong các sự kiện chạy nước rút T37.[1]
Thành tích
Cô dự thi Paralympic mùa hè 2012 tại London, Vương quốc Anh. Ở đó, cô đã giành được huy chương vàng trong sự kiện 400 mét nữ - T37.[2]
Năm 2013 Giải vô địch thế giới điền kinh IPC tại Lyon, Neda Bahi đã giành huy chương bạc trong sự kiện 400 mét - T37 nữ.[3]
Tham khảo
- ^ “Bahi, Neda”. IPC Athletics. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Neda Bahi”. 2012 Summer Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2012.
- ^ Championnats du Monde IPC d’Athlétisme: le live blog ! Lưu trữ 2016-09-09 tại Wayback Machine, tunilympics.com