Mancha Khiri (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Khon Kaen |
Văn phòng huyện: | Kut Khao 16°7′36″B 102°32′32″Đ / 16,12667°B 102,54222°Đ / 16.12667; 102.54222 |
Diện tích: | 735,825 km² |
Dân số: | 72.244 (2005) |
Mật độ dân số: | 98,2 người/km² |
Mã địa lý: | 4017 |
Mã bưu chính: | 40160 |
Bản đồ | |
Mancha Khiri (tiếng Thái: มัญจาคีรี) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Khon Kaen, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Nong Ruea, Ban Fang, Phra Yuen, Ban Haet, Ban Phai, Chonnabot, Khok Pho Chai của tỉnh Khon Kaen, Kaeng Khro và Ban Thaen của tỉnh Chaiyaphum.
Lịch sử
Huyện được đã đổi tên từ Kut Khao sang Mancha Khiri năm 1939.[1]
Hành chính
Huyện này được chia ra thành 8 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 116 làng (muban). Mancha Khiri là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Kut Khao. Có 8 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Kut Khao | กุดเค้า | 17 | 12.775 | |
2. | Suan Mon | สวนหม่อน | 14 | 7.885 | |
3. | Nong Paen | หนองแปน | 16 | 9.109 | |
4. | Phon Phek | โพนเพ็ก | 14 | 7.957 | |
5. | Kham Khaen | คำแคน | 13 | 9.162 | |
6. | Na Kha | นาข่า | 17 | 9.919 | |
7. | Na Ngam | นางาม | 14 | 7.885 | |
10. | Tha Sala | ท่าศาลา | 11 | 7.552 |
Các con số gián đoạn không có trong bảng là các tambon nay tạo thành huyện Khok Pho Chai.
Tham khảo
- ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. 1 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
Liên kết ngoài
- amphoe.com
Bài viết liên quan đến Thái Lan này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|