Maksim Aleksandrovich Belyayev
Belyayev cùng với Arsenal Tula năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maksim Aleksandrovich Belyayev | ||
Ngày sinh | 30 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | ||
Nơi sinh | Ozyory, Nga | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Arsenal Tula | ||
Số áo | 6 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2009 | FC Lokomotiv Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2015 | FC Lokomotiv Moskva | 12 | (1) |
2011 | → F.K. Dynamo Bryansk (mượn) | 10 | (0) |
2011 | → F.K. Torpedo Vladimir (mượn) | 14 | (4) |
2013 | → FC Rostov (mượn) | 5 | (0) |
2015 | FC Shinnik Yaroslavl | 16 | (0) |
2016– | Arsenal Tula | 124 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-19 Nga | 4 | (0) |
2012–2013 | U-21 Nga | 10 | (0) |
2019– | Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019 |
Maksim Aleksandrovich Belyayev (tiếng Nga: Максим Александрович Беляев; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí trung vệ cho FC Arsenal Tula.
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho FC Lokomotiv Moskva vào ngày 19 tháng 7 năm 2009 khi anh thay cho Dmitry Sennikov trong trận đấu với F.K. Amkar Perm.[1]
QUốc tế
Ngày 11 tháng 3 năm 2019, anh được gọi lên đội tuyển quốc gia Nga chuẩn bị cho các trận vòng loại EURO 2020 với đội tuyển quốc gia Bỉ vào 21 tháng 3 năm 2019 và Kazakhstan vào ngày 24 tháng 3 năm 2019.[2]
Anh có trận ra mắt đội tuyển vào ngày 19 tháng 11 năm 2019 trong trận đấu với San Mario tại bảng I vòng loại EURO 2020.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Lokomotiv Moskva | 2008 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
2009 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | – | 2 | 0 | ||||
2010 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
Dynamo Bryansk | 2011–12 | FNL | 10 | 0 | – | – | – | 10 | 0 | |||
Torpedo Vladimir | 14 | 4 | 1 | 0 | – | – | 15 | 4 | ||||
Lokomotiv Moskva | 2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 10 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 12 | 1 | |
2012–13 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | – | 2 | 0 | ||||
Rostov | 5 | 0 | 2 | 0 | – | – | 7 | 0 | ||||
Lokomotiv Moskva | 2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | |||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
Tổng cộng (3 spells) | 12 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | ||
Shinnik Yaroslavl | 2015–16 | FNL | 16 | 0 | 2 | 0 | – | – | 18 | 0 | ||
Arsenal Tula | 14 | 1 | – | – | – | 14 | 1 | |||||
2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 27 | 1 | 1 | 0 | – | 2[a] | 0 | 30 | 1 | ||
2017–18 | 27 | 1 | 1 | 0 | – | – | 28 | 1 | ||||
Tổng cộng | 68 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 72 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 125 | 8 | 9 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 138 | 8 |
Ghi chú
- ^ Two appearances in relegation playoffs
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Profile on the official Russian Premier Football league site[liên kết hỏng]