Máté Pátkai
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Máté Pátkai | ||
Ngày sinh | 6 tháng 3, 1988 (36 tuổi) | ||
Nơi sinh | Budapest, Hungary | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Videoton | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2011 | MTK | 101 | (15) |
2012–2015 | Győr | 89 | (21) |
2015– | Videoton | 126 | (14) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-21 Hungary | 1 | (0) |
2012– | Hungary | 23 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 10, 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11, 2019 |
Máté Pátkai (sinh 6 tháng 3 năm 1988 ở Budapest) là một cầu thủ bóng đá Hungary hiện tại thi đấu cho Videoton FC.
Sự nghiệp câu lạc bộ
MTK Budapest
Pátkai khởi đầu sự nghiệp câu lạc bộ ở MTK Budapest FC, ghi được 15 bàn sau 101 trận.
Győr
Pátkai được mua bởi Győri ETO FC năm 2012.[1]
Thống kê câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
MTK | |||||||||||
2006–07 | 3 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | |
2007–08 | 28 | 5 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 35 | 5 | |
2008–09 | 23 | 6 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 29 | 7 | |
2009–10 | 20 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 26 | 1 | |
2010–11 | 27 | 2 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 32 | 5 | |
Tổng | 101 | 15 | 13 | 4 | 12 | 0 | 1 | 0 | 127 | 19 | |
Győr | |||||||||||
2011–12 | 12 | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 6 | |
2012–13 | 26 | 1 | 7 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 35 | 2 | |
2013–14 | 23 | 7 | 5 | 1 | 4 | 1 | 1 | 0 | 33 | 9 | |
2014–15 | 28 | 7 | 4 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 35 | 8 | |
Tổng | 89 | 21 | 18 | 3 | 7 | 1 | 3 | 0 | 117 | 25 | |
Videoton | |||||||||||
2015–16 | 29 | 1 | 5 | 0 | – | – | 4 | 0 | 38 | 1 | |
2016–17 | 31 | 3 | 0 | 0 | – | – | 5 | 0 | 36 | 3 | |
2017–18 | 28 | 5 | 1 | 0 | – | – | 7 | 1 | 36 | 6 | |
2018–19 | 32 | 5 | 8 | 0 | – | – | 12 | 0 | 52 | 5 | |
2019–20 | 6 | 0 | 2 | 0 | – | – | 4 | 0 | 12 | 0 | |
Tổng | 126 | 14 | 16 | 0 | – | – | 32 | 1 | 174 | 15 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 316 | 50 | 47 | 7 | 19 | 1 | 36 | 2 | 418 | 60 |
Cập nhật theo các trận đấu đã diễn ra tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2019.
Sự nghiệp quốc tế
Ngày 16 tháng 10 năm 2012 Hungary phản công để đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ trên sân nhà với tỉ số 3-1. Pátkai được thay bởi Elek vào khoảng nghỉ giữa trận.[2][3]
Bàn thắng quốc tế
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2019.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 24 tháng 3 năm 2019 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | Croatia | Vòng loại Euro 2020 | ||
2 | 11 tháng 6 năm 2019 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | Wales | Vòng loại Euro 2020 |
Tham khảo
- ^ “Változások Győrben: Pátkai jött, Ceolin ment” (bằng tiếng Hungary). nemzetisport.hu. 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập 2 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Hungary battle back to beat Turkey”. UEFA. 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Turkish hopes dented after Hungary defeat”. FIFA. 16 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têninternational
- Máté Pátkai profile at magyarfutball.hu
- MLSZ Lưu trữ 2011-07-28 tại Wayback Machine (tiếng Hungary)
- HLSZ (tiếng Hungary)
Bản mẫu:Đội hình Videoton FC