Lobophyllia hemprichii
Lobophyllia hemprichii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Anthozoa |
Bộ (ordo) | Scleractinia |
Họ (familia) | Mussidae |
Chi (genus) | Lobophyllia |
Loài (species) | L. hemprichii |
Danh pháp hai phần | |
Lobophyllia hemprichii (Ehrenberg, 1834) |
Lobophyllia hemprichii là một loài san hô trong họ Mussidae. Loài này được Ehrenberg mô tả khoa học năm 1834. Loài san hô này được tìm thấy ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Lobophyllia hemprichii là một loài san hô sống tập đoàn và có thể tạo thành những ụ hình bán cầu hoặc dẹt có đường kính lên đến 5 m. Một số các tập đoàn liền kề, đôi khi màu sắc khác nhau, có thể phát triển với nhau để tạo thành một phức hợp các tập đoàn. Các corralites (ly xương) có thể phaceloid (có dạng hình ống và phát triển từ một chân đế) hoặc flabello-meandroid (sắp xếp trong các thung lũng với các thung lũng lân cận từng có một sườn núi, với những thung lũng chia đột xuất)
Hình ảnh
Chú thích
- ^ “Lobophyllia hemprichii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Lobophyllia hemprichii tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Lobophyllia hemprichii tại Wikimedia Commons
Bài viết về Bộ San hô cứng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|