Kim Kyung-choon
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kim Kyung-Choon (김경춘) | ||
Ngày sinh | 27 tháng 1, 1984 (40 tuổi) | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Busan Transportation Corporation | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2005 | Đại học Quốc gia Pukyong | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | Ulsan Hyundai Mipo | 20 | (10) |
2007–2008 | Korean Police FC (quân đội) | ||
2009 | Suwon City FC | 11 | (2) |
2010 | Gangwon FC | 2 | (0) |
2010– | Busan Transportation Corporation | 14 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 3 năm 2011 |
Kim Kyung-choon | |
Hangul | 김경춘 |
---|---|
Hanja | 金敬春 |
Romaja quốc ngữ | Gim Gyeong-Chun |
McCune–Reischauer | Kim Kyŏng-Ch'un |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Kyung-Choon (Tiếng Hàn: 김경춘; Hanja: 金敬春, sinh ngày 27 tháng 1 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền vệ hay tiền đạo cho câu lạc bộ Hàn Quốc tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Busan Transportation Corporation.
Sự nghiệp câu lạc bộ
National League
Anh khởi đầu sự nghiệp tại đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Ulsan Hyundai Mipo. Một mùa giải sau, anh gia nhập Korean Police FC để thực hiện nghĩa vụ quân sự 2 năm. Anh trở lạio đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Suwon City FC từ mùa giải 2009.
Gangwon FC
Ngày 17 tháng 11 năm 2009, anh nằm trong đợt tuyển quân K League 2010, nhưng anh không được câu lạc bộ nào gọi.[2] Kim gia nhập Gangwon FC vào giai đoạn muộn của đầu mùa giải. Trận đấu đầu tiên tại K League của anh là trước Pohang Steelers ở Pohang, thất bại Gangwon 0-4 trong trận đấu trên sân khách vào ngày 20 tháng 3 năm 2010.[3]
Trở lại National League
Vào tháng 7 năm 2010, anh trở lại Busan Transportation Corporation.[4]
Thống kê
- Tính đến 2 tháng 3 năm 2011
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2006 | Ulsan Mipo Dockyard | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 20 | 10 | 2 | 0 | - | 22 | 10 | |
2007 | National Police Agency FC | R-League | - | - | ||||||
2008 | - | - | ||||||||
2009 | Suwon City FC | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 11 | 2 | 0 | 0 | - | 11 | 2 | |
2010 | Gangwon FC | K League | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 |
2010 | Busan Transportation Corporation | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 14 | 2 | 0 | 0 | - | 14 | 2 | |
2011 | - | |||||||||
Tổng cộng | Hàn Quốc | 47 | 14 | 3 | 0 | 0 | 0 | 50 | 14 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 47 | 14 | 3 | 0 | 0 | 0 | 50 | 14 |
Ghi chú: số lần ra sân và bàn thắng bao gồm playoff giải vô địch.
Tham khảo
- ^ “Gangwon FC player profile (Kim Gyung Choon)” (bằng tiếng Hàn). Gangwon FC.
- ^ “(드래프트) 역대 최다로 선발된 145명의 예비 K-리거” (bằng tiếng Hàn). Xports news. ngày 17 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
- ^ “(4R 리뷰) '모따 해트트릭' 포항, 강원에 4-0 대승” (bằng tiếng Hàn). Sportalkorea. ngày 20 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2010.
- ^ “K리그 진출 선수들, 내셔널리그로 줄지어 '컴백'” (bằng tiếng Hàn). Giải Quốc gia Hàn Quốc. ngày 2 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2010.
Liên kết ngoài
- Kim Kyung-choon – Thông tin tại kleague.com