Kassy

Kassy
Tên khai sinhKim So-yeon
Sinh6 tháng 10, 1995 (28 tuổi)
Chungcheong Bắc, Cheongju, Hàn Quốc
Thể loại
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩa
  • Nextar
  • YMC
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김소연
Romaja quốc ngữGim So-yeon
McCune–ReischauerKim Soyŏn
Nghệ danh
Hangul
케이시
Romaja quốc ngữKeisi
McCune–ReischauerK'eishi

Kim So-yeon (tiếng Hàn: 김소연; sinh ngày 6 tháng 10 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh Kassy (tiếng Hàn: 케이시), là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc.[1] Cô ra mắt vào năm 2015 và tham gia chương trình truyền hình Unpretty Rapstar 3 vào năm 2016.[2] Kể từ đó, cô đã phát hành các đĩa mở rộng, I Want Love (2018) và Rewind (2019).[3]

Danh sách đĩa nhạc

Đĩa mở rộng

Album Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ[4]
I Want Love
  • Ngày phát hành: 18 tháng 1 năm 2018
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment, YMC Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
Rewind
  • Ngày phát hành: 5 tháng 9 năm 2019
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
96
Memories of Autumn
  • Ngày phát hành: 26 tháng 10 năm 2020
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
Old Story
  • Ngày phát hành: 28 tháng 10 năm 2021
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về

Đĩa đơn

Bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
HQ[5]
"In My Bed" (침대 위에서) 2015 I Want Love
"Ooh Ooh Ooh"
"Hug Me" (쓰담쓰담) 2016
"Dream" 2017
  • HQ: 14,869[6]
"Let It Rain" (비야 와라)
"Listen to This Song" (이 노랠 들어요)
  • HQ: 14,913[7]
"I Want Love" (사랑받고 싶어) 2018
"Your Memory" (사진첩) Đĩa đơn không nằm trong album
"The Day Was Beautiful" (그때가 좋았어) 3
"True Song" (진심이 담긴 노래) 2019 14
"Story of Night Fall" (가을밤 떠난 너) 3 Rewind
"When Love Comes By" (이 마음이 찾아오면) 2020 136 Memories of Autumn
"You Are Falling All Night" (밤새 니가 내려) 2021 41
"Poem for You" (나 그댈위해 시 한편을 쓰겠어) 33 Old Story
"Always Love You" (언제나 사랑해) 2022 4 Đĩa đơn không nằm trong album
"Don't Wanna Leave Tonight" (늦은 밤 헤어지긴 너무 아쉬워) 22

Tham khảo

  1. ^ “케이시”. Daum Encyclopedia (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “케이시, '언프리티랩스타3' 최하위 래퍼 선정에도 관심 폭발”. Korea Herald Business (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Kang, Su-ji (6 tháng 9 năm 2019). “'가을밤 떠난 너'도 돌아오게 할 음색…케이시, 가을감성 정조준(종합)”. SBS News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
    • Rewind charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
    • "The Day Was Beautiful" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
    • "True Song" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
    • "Story of Night Fall" charting”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019.
    • "My Hero" charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
    • "Missing You" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
    • "Good Morning" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
    • "A Song from the Past" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
    • "When Love Comes By" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.
    • "Nothing Left to Say" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021.
    • "One Sunny Day" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021.
    • "You Are Falling All Night" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
    • "Poem for You" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
    • "Always Love You" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
    • "Don't Wanna Leave Tonight" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ “2017년 4주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ “2017년 47주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ “가온 인증(Gaon Certification) - Streaming”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.