Karim Ansarifard
Ansarifard trong màu áo đội tuyển quốc gia Iran tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karim Ansarifard[1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1990 (34 tuổi)[2] | ||
Nơi sinh | Ardabil, Iran[2] | ||
Chiều cao | 1,84 m[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Omonia | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2005 | Inter Campus | ||
2005–2006 | Zob Ahan Ardabil | ||
2006–2007 | Saipa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2012 | Saipa | 123 | (55) |
2012–2014 | Persepolis | 31 | (8) |
2013–2014 | → Tractor (cho mượn) | 28 | (14) |
2014–2015 | Osasuna | 16 | (1) |
2015–2017 | Panionios | 41 | (13) |
2017–2018 | Olympiacos | 34 | (18) |
2018–2019 | Nottingham Forest | 12 | (2) |
2019–2020 | Al-Sailiya | 20 | (6) |
2020–2022 | AEK Athens | 63 | (17) |
2022– | Omonia | 7 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2006 | U-17 Iran | 6 | (1) |
2007–2008 | U-20 Iran | 9 | (6) |
2009–2011 | U-23 Iran | 15 | (6) |
2009– | Iran | 104 | (30) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 10 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024 |
Karim Adil Ansarifard (tiếng Ba Tư: کریم انصاریفرد; sinh ngày 3 tháng 4 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Iran hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Omonia và đội tuyển quốc gia Iran.[2]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 31 tháng 10 năm 2022[3][4]
Club | Season | League | Cup | Continental | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Saipa | 2007–08 | Persian Gulf Pro League | 18 | 1 | 0 | 0 | 5 | 1 | — | 23 | 2 | |
2008–09 | 14 | 1 | 1 | 0 | — | — | 15 | 1 | ||||
2009–10 | 31 | 13 | 1 | 0 | — | — | 32 | 13 | ||||
2010–11 | 29 | 19 | 1 | 0 | — | — | 30 | 19 | ||||
2011–12 | 31 | 21 | 0 | 0 | — | — | 31 | 21 | ||||
Total | 123 | 55 | 3 | 0 | 5 | 1 | — | 131 | 56 | |||
Persepolis | 2012–13 | Iran Pro League | 31 | 8 | 5 | 4 | — | — | 36 | 12 | ||
Tractor | 2013–14 | Iran Pro League | 28 | 14 | 4 | 2 | 4 | 1 | — | 36 | 17 | |
Osasuna | 2014–15 | Segunda División | 16 | 1 | 1 | 0 | — | — | 17 | 1 | ||
Panionios | 2015–16 | Super League Greece | 27 | 8 | 6 | 1 | — | 3 | 1 | 36 | 10 | |
2016–17 | 14 | 5 | 1 | 0 | — | — | 15 | 5 | ||||
Total | 41 | 13 | 7 | 1 | — | 3 | 1 | 51 | 15 | |||
Olympiacos | 2016–17 | Super League Greece | 9 | 1 | 6 | 1 | 4 | 2 | — | 19 | 4 | |
2017–18 | 25 | 17 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 27 | 18 | |||
2018–19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 2 | 0 | |||
Total | 34 | 18 | 8 | 2 | 6 | 2 | — | 48 | 22 | |||
Nottingham Forest | 2018–19 | Championship | 12 | 2 | 0 | 0 | — | — | 12 | 2 | ||
Al-Sailiya | 2019–20 | Qatar Stars League | 20 | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 21 | 6 | |
AEK Athens | 2020–21 | Super League Greece | 34 | 13 | 5 | 0 | 8 | 1 | — | 47 | 14 | |
2021–22 | 29 | 4 | 4 | 1 | 2 | 1 | — | 35 | 6 | |||
Total | 63 | 17 | 9 | 1 | 10 | 2 | — | 82 | 20 | |||
Omonia | 2022–23 | Cypriot First Division | 7 | 1 | 0 | 0 | 5 | 1 | — | 12 | 2 | |
Career total | 375 | 134 | 37 | 10 | 31 | 7 | 3 | 1 | 446 | 152 |
Quốc tế
- Tính đến ngày 7 tháng 2 năm 2024[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Iran | 2009 | 6 | 2 |
2010 | 8 | 0 | |
2011 | 10 | 5 | |
2012 | 8 | 1 | |
2013 | 3 | 0 | |
2014 | 6 | 2 | |
2015 | 4 | 1 | |
2016 | 7 | 4 | |
2017 | 4 | 2 | |
2018 | 13 | 3 | |
2019 | 12 | 6 | |
2020 | 1 | 0 | |
2021 | 8 | 3 | |
2022 | 6 | 0 | |
2023 | 2 | 0 | |
2024 | 6 | 1 | |
Tổng | 104 | 30 |
- Tính đến ngày 14 tháng 1 năm 2024[3][6]
- Bàn thăng và kết quả của Iran được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 11 năm 2009 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 2 | Iceland | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2 | 30 tháng 12 năm 2009 | Sân vận động Suheim Bin Hamad, Doha, Qatar | 6 | Mali | 1–0 | 1–2 | |
3 | 15 tháng 1 năm 2011 | 17 | CHDCND Triều Tiên | 1–0 | 1–0 | AFC Asian Cup 2011 | |
4 | 23 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 20 | Maldives | 1–0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
5 | 2–0 | ||||||
6 | 5 thang 10 năm 2011 | 23 | Palestine | 2–0 | 7–0 | Giao hữu | |
7 | 11 tháng 10 năm 2011 | 24 | Bahrain | 5–0 | 6–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 | |
8 | 18 tháng 4 năm 2012 | 28 | Mauritanie | 2–0 | 2–0 | Giao hữu | |
9 | 3 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Enghelab, Karaj, Iran | 39 | Kuwait | 3–2 | 3–2 | Vòng loại AFC Asian Cup 2015 |
10 | 30 tháng 5 năm 2014 | Sân vận động Hartberg, Hartberg, Áo | 42 | Angola | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
11 | 17 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động bóng đá quốc gia Guam, Tamuning, Guam | 48 | Guam | 5–0 | 6–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
12 | 7 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 52 | Kyrgyzstan | 4–0 | 6–0 | Giao hữu |
13 | 6–0 | ||||||
14 | 10 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia | 54 | Papua New Guinea | 4–1 | 8–1 | |
15 | 8–1 | ||||||
16 | 5 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 58 | Togo | 1–0 | 2–0 | |
17 | 2–0 | ||||||
18 | 8 tháng 6 năm 2018 | Otkritie Arena, Moscow, Nga | 64 | Litva | 1–0 | 1–0 | |
19 | 25 tháng 6 năm 2018 | Mordovia Arena, Saransk, Nga | 67 | Bồ Đào Nha | 1–1 | 1–1 | FIFA World Cup 2018 |
20 | 15 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 70 | Trinidad và Tobago | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
21 | 24 tháng 1 năm 2019 | Sân vận đngoj Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | 75 | Trung Quốc | 3–0 | 3–0 | Asian Cup 2019 |
22 | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông | 79 | Hồng Kông | 2–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
23 | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 80 | Campuchia | 6–0 | 14–0 | |
24 | 8–0 | ||||||
25 | 10–0 | ||||||
26 | 14–0 | ||||||
27 | 30 tháng 3 năm 2021 | 83 | Syria | 1–0 | 3–0 | Giao hữu | |
28 | 3 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al Muharraq, Arad, Bahrain | 84 | Hồng Kông | 3–0 | 3–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
29 | 11 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | 85 | Campuchia | 7–0 | 10–0 | |
30 | 14 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Thành phố Giáo dục, Al Rayyan, Qatar | 101 | Palestine | 1–0 | 4–1 | AFC Asian Cup 2023 |
Tham khảo
- ^ a b “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: IR Iran (IRN)” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 15. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c “With Karim Ansarifard, The Young Striker of Saipa: I'll Proof that I'm not a Spark” (bằng tiếng Ba Tư). Jaam-e Jam Newspaper. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
- ^ a b Karim Ansarifard tại Soccerway
- ^ “Karim Ansarifard”. superleaguegreece.net. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
- ^ Karim Ansarifard tại National-Football-Teams.com
- ^ “Karim Ansarifard - International Appearances”. RSSSF.com.
Liên kết ngoài
- Karim Ansarifard tại PersianLeague.com
- Karim Ansarifard tại TeamMelli.com
- Karim Ansarifard's Hồ sơ tại 18ghadam.ir
- Karim Ansarifard tại National-Football-Teams.com
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Iran này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|