Hyakunin Isshu

Thẻ bài thơ số 1
Ogura shikishi bởi Teika

Ogura Hyakunin Isshu (小倉百人一首 (Tiểu thương bách nhân nhất thủ), Ogura Hyakunin Isshu?) hay tên tiếng Việt là Thơ trăm nhà, là hợp tuyển thơ cổ Nhật Bản gồm 100 bài thơ waka (hoà ca) của 100 nhà thơ. Hyakunin isshu có thể định nghĩa là "100 bài thơ của 100 tác giả"; hợp tuyển này được sử dụng làm thẻ bài trong trò chơi truyền thống uta-garuta.

Hợp tuyển này được tổng hợp bởi Fujiwara no Teika khi ông còn sống ở quận Ogura thuộc tỉnh Kyoto, Nhật Bản.[1]

Biên soạn

Trong nhật kí của Teika, Meigetsuki, có ghi rằng con trai ông, Fujiwara no Tameie, nhờ ông biên soạn 100 bài thơ cho bố vợ của anh là Utsunomiya Yoritsuna, là một hào tộc gia thế ở miền đông. Yoritsuna có một biệt thự xây ở vùng Saga, một địa danh nổi tiếng ở Kyoto với núi núi Ogura, núi Arashiyama và sông Oi [2][3]. Để trang trí cho các vách ngăn ngôi biệt thự của nhà thông gia, Fujiwara no Teika đã viết những bài thơ theo phong cách thư pháp lên những khung giấy màu.[4] Trước khi có tên gọi chính thức là Hyakunin Isshu như ngày nay, tập thơ này đã từng có tên là Hyakunin Shuka ( (Những bài ca trác tuyệt của 100 thi nhân), Hyakunin Shuka?) hoặc Ogura sansou shikishigata waka (, Ogura sansou shikishigata waka?) hoặc Ogura sansou shikishi waka (, Ogura sansou shikishi waka?). Bên cạnh đó, trước và sau khi tập thơ này ra đời, có nhiều tập thơ gồm 100 bài thơ khác cũng được gọi là Hyakunin Isshu. Tuy nhiên, với tên gọi đầy đủ có thêm địa danh Ogura, tập thơ này được phân biệt với các tập thơ cùng tên khác không có nguồn gốc xuất thân như vậy.

Moronobu Hishikawa đã minh họa từng nhà thơ trên bản khắc gỗ.[5]

Thứ tự sắp xếp và các nhà thơ

Cách sắp xếp theo thứ tự niên đại từ Thiên hoàng Tenji (bài số 1), thiên hoàng Jitô (bài số 2) trở đi, rồi đến các bầy tôi thân cận như Kakinomoto no Hitomaro (bài số 3), Yamabe no Akahito (bài số 4)... Như thế, Hyakunin Isshu đã có thể trình bày phong cách làm thơ của mọi thời theo tuần tự của trên dưới 600 năm lịch sử qua quan hệ giữa các nhà thơ với nhau vậy.

Nội dung của các bài thơ được tuyển tuân theo tiêu chuẩn lý luận về waka của Teika nghĩa là "lời lẽ thì theo xưa nhưng tâm tình phải mới mẽ, dáng dấp cao sang như thơ từ đời Kanpyō (Khoan Bình, 889-898) về sau" tức là thời điểm mà tập Kokin-shuu được cho ra mắt và có cái phong cách mới yosei yōen (余情妖艶 (dư tình yêu diễm), yosei yōen?) là lộng lẫy, man mác. Vì thế, thơ tình nhiều nhất vì nó chiếm gần phân nửa (43 bài). Tuy có một số bài gọi là dai shirazu (題知らず (không nhan đề), dai shirazu?) nhưng phần còn lại không thiếu gì những bài thơ vịnh những mối tình gặp phải cảnh ngộ khó khăn như "tình âm thầm", "tình trước vầng trăng", "tình gặp gỡ giữa đường", "tình cầu khẩn mà không được", "tình ngăn cách", "tình nuối tiếc trước giờ chết"...

Ngoài ra, còn có 32 bài vịnh cảnh bốn mùa (6 bài vịnh mùa xuân, 4 bài về hạ, 16 bài về thu và 6 bài dành cho mùa đông) , vịnh cảnh biệt ly (1 bài), lữ hành (4) và tạp thi (20 bài với chủ đề đa dạng như thương xót, oán hận, thất ý, khánh hạ hay cảm hoài). Do đó, nhìn chung thì 100 bài nói trên nói về đề tài phong phú và cô đọng vậy nên Hyakunin Isshu được xem là một tuyển tập tiêu biểu của thơ Waka mọi thời.[6]

  1. Thiên hoàng Tenji (天智天皇)
  2. Thiên hoàng Jitō (持統天皇)
  3. Kakinomoto no Hitomaro (柿本人麻呂)
  4. Yamabe no Akahito (山部赤人)
  5. Sarumaru no Taifu (猿丸大夫)
  6. Quan Trung Nạp ngôn Yakamochi (中納言家持)
  7. Abe no Nakamaro (阿倍仲麻呂)
  8. Nhà sư Kisen (喜撰法師)
  9. Ono no Komachi (小野小町)
  10. Semimaru (蝉丸)
  11. Quan Tham nghị Takamura (参議篁)
  12. Quan Tăng chính Henjō (僧正遍昭)
  13. Thượng hoàng Yōzei (陽成院)
  14. Tả Đại thần ở Kawara (河原左大臣)
  15. Thiên hoàng Kōkō (光孝天皇)
  16. Quan Trung Nạp ngôn Yukihira (中納言行平)
  17. Đại thần Ariwara no Narihira (在原業平朝臣)
  18. Đại thần Fujiwara no Toshiyuki (藤原敏行朝臣)
  19. Ise (伊勢)
  20. Thân vương Motoyoshi (元良親王)
  21. Nhà sư Sosei (素性法師)
  22. Fun'ya no Yasuhide (文屋康秀)
  23. Ōe no Chisato (大江千里)
  24. Kan-ke (菅家)
  25. Hữu Đại thần ở Sanjō (三条右大臣)
  26. Teishin-kō (貞信公)
  27. Quan Trung Nạp ngôn Kanesuke (中納言兼輔)
  28. Đại thần Minamoto no Muneyuki (源宗于朝臣)
  29. Ōshikōchi no Mitsune (凡河内躬恒)
  30. Mibu no Tadamine (壬生忠岑)
  31. Sakanoue no Korenori (坂上是則)
  32. Harumichi no Tsuraki (春道列樹)
  33. Ki no Tomonori (紀友則)
  34. Fujiwara no Okikaze (藤原興風)
  35. Ki no Tsurayuki (紀貫之)
  36. Kiyohara no Fukayabu (清原深養父)
  37. Fun'ya no Asayasu (文屋朝康)
  38. Ukon (右近)
  39. Quan Tham nghị Hitoshi (参議等)
  40. Taira no Kanemori (平兼盛)
  41. Mibu no Tadami (壬生忠見)
  42. Kiyohara no Motosuke (清原元輔)
  43. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Atsutada (権中納言敦忠)
  44. Quan Trung Nạp ngôn Asatada (中納言朝忠)
  45. Kentoku-kō (謙徳公)
  46. Sone no Yoshitada (曽禰好忠)
  47. Nhà sư Egyō (恵慶法師)
  48. Minamoto no Shigeyuki (源重之)
  49. Đại thần Ōnakatomi no Yoshinobu (大中臣能宣朝臣)
  50. Fujiwara no Yoshitaka (藤原義孝)
  51. Đại thần Fujiwara no Sanekata (藤原実方朝臣)
  52. Đại thần Fujiwara no Michinobu (藤原道信朝臣)
  53. Mẹ Hữu Đại tướng Michitsuna (右大将道綱母)
  54. Mẹ quan Gidō Sanshi (儀同三司母)
  55. Quan Đại Nạp ngôn Kintō (大納言公任)
  56. Izumi Shikibu (和泉式部)
  57. Murasaki Shikibu (紫式部)
  58. Daini no Sanmi (大弐三位)
  59. Akazome Emon (赤染衛門)
  60. Koshikibu no Naishi (小式部内侍)
  61. Ise no Taifu (伊勢大輔)
  62. Sei Shōnagon (清少納言)
  63. Tả kinh Đại phu Michimasa (左京大夫道雅)
  64. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Sadayori (権中納言定頼)
  65. Sagami (相模)
  66. Tiền Đại Tăng chính Gyōson (前大僧正行尊)
  67. Suō no Naishi (周防内侍)
  68. Thượng hoàng Sanjō (三条院)
  69. Nhà sư Nōin (能因法師)
  70. Nhà sư Ryōzen (良暹法師)
  71. Quan Đại Nạp ngôn Tsunenobu (大納言経信)
  72. Yūshi Naishinnō-ke no Kii (祐子内親王家紀伊)
  73. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Masafusa (権中納言匡房)
  74. Đại thần Minamoto no Toshiyori (源俊頼朝臣)
  75. Fujiwara no Mototoshi (藤原基俊)
  76. Tiền Đại Thần Quan Bạch - Thái Chính Đại Thần đi tu ở chùa Hosshō (法性寺入道前関白太政大臣)
  77. Thượng hoàng Sutoku (崇徳院)
  78. Minamoto no Kanemasa (源兼昌)
  79. Tả kinh Đại phu Akisuke (左京大夫顕輔)
  80. Taikenmon In no Horikawa (待賢門院堀河)
  81. Hậu - Tả Đại Thần chùa Tokudaiji (後徳大寺左大臣)
  82. Nhà sư Dōin (道因法師)
  83. Đại phu Shunzei thuộc Cung Hoàng Thái hậu (皇太后宮大夫俊成)
  84. Đại thần Fujiwara no Kiyosuke (藤原清輔朝臣)
  85. Nhà sư Shun'e (俊恵法師)
  86. Nhà sư Saigyō (西行法師)
  87. Nhà sư Jakuren (寂蓮法師)
  88. Kōkamonin no Bettō (皇嘉門院別当)
  89. Nội Thân vương Shokushi (式子内親王)
  90. Inpumon'in no Taifu (殷富門院大輔)
  91. Tiền Thái Chính Đại Thần - Hậu Nhiếp Chính Đại Thần ở Kyogoku (後京極摂政前太政大臣)
  92. Sanuki ở Nijō-in (二条院讃岐)
  93. Hữu Đại Thần ở Kamakura (鎌倉右大臣)
  94. Quan Tham nghị Masatsune (参議雅経)
  95. Tiền Đại Tăng Chính Jien (前大僧正慈円)
  96. Tiền Thái Chính Đại Thần đã xuất gia (入道前太政大臣)
  97. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Teika (権中納言定家)
  98. Quan Tùng Nhị phẩm Ietaka (従二位家隆)
  99. Thượng hoàng Go-Toba (後鳥羽院)
  100. Thượng hoàng Juntoku (順徳院)

Thứ tự sắp xếp cả bộ

  • 1. Thiên hoàng Tenji 天智天皇
    1.
    Thiên hoàng Tenji
    天智天皇
  • 2. Thiên hoàng Jitō 持統天皇
    2.
    Thiên hoàng Jitō
    持統天皇
  • 3. Kakinomoto no Hitomaro 柿本人麿
    3.
    Kakinomoto no Hitomaro
    柿本人麿
  • 4. Yamabe no Akahito 山辺赤人
    4.
    Yamabe no Akahito
    山辺赤人
  • 5. Sarumaru Dayū 猿丸大夫
    5.
    Sarumaru Dayū
    猿丸大夫
  • 6. Quan Trung Nạp ngôn Yakamochi 中納言家持
    6.
    Quan Trung Nạp ngôn Yakamochi
    中納言家持
  • 7. Abe no Nakamaro 安倍仲麿
    7.
    Abe no Nakamaro
    安倍仲麿
  • 8. Nhà sư Kisen 喜撰法師
    8.
    Nhà sư Kisen
    喜撰法師
  • 9. Ono no Komachi 小野小町
    9.
    Ono no Komachi
    小野小町
  • 10. Semimaru 蝉丸
    10.
    Semimaru
    蝉丸
  • 11. Quan Tham nghị Takamura 参議篁
    11.
    Quan Tham nghị Takamura
    参議篁
  • 12. Quan Tăng chính Henjō 僧正遍昭
    12.
    Quan Tăng chính Henjō
    僧正遍昭
  • 13. Thượng hoàng Yōzei 陽成院
    13.
    Thượng hoàng Yōzei
    陽成院
  • 14. Tả Đại thần ở Kawara 河原左大臣
    14.
    Tả Đại thần ở Kawara
    河原左大臣
  • 15. Thiên hoàng Kōkō 光孝天皇
    15.
    Thiên hoàng Kōkō
    光孝天皇
  • 16. Quan Trung Nạp ngôn Yukihira 中納言行平
    16.
    Quan Trung Nạp ngôn Yukihira
    中納言行平
  • 17. Đại thần Ariwara no Narihira 在原業平朝臣
    17.
    Đại thần Ariwara no Narihira
    在原業平朝臣
  • 18. Đại thần Fujiwara no Toshiyuki 藤原敏行朝臣
    18.
    Đại thần Fujiwara no Toshiyuki
    藤原敏行朝臣
  • 19. Ise 伊勢
    19.
    Ise
    伊勢
  • 20. Thân vương Motoyoshi 元良親王
    20.
    Thân vương Motoyoshi
    元良親王
  • 21. Nhà sư Sosei 素性法師
    21.
    Nhà sư Sosei
    素性法師
  • 22. Fun'ya no Yasuhide 文屋康秀
    22.
    Fun'ya no Yasuhide
    文屋康秀
  • 23. Ō'e no Chisato 大江千里
    23.
    Ō'e no Chisato
    大江千里
  • 24. Kan-ke 菅家
    24.
    Kan-ke
    菅家
  • 25. Hữu Đại thần ở Sanjō 三条右大臣
    25.
    Hữu Đại thần ở Sanjō
    三条右大臣
  • 26. Teishin-kō 貞信公
    26.
    Teishin-kō
    貞信公
  • 27. Quan Trung Nạp ngôn Kanesuke 中納言兼輔
    27.
    Quan Trung Nạp ngôn Kanesuke
    中納言兼輔
  • 28. Đại thần Minamoto no Muneyuki 源宗于朝臣
    28.
    Đại thần Minamoto no Muneyuki
    源宗于朝臣
  • 29. Ōshikōchi no Mitsune 凡河内躬恒
    29.
    Ōshikōchi no Mitsune
    凡河内躬恒
  • 30. Mibu no Tadamine 壬生忠岑
    30.
    Mibu no Tadamine
    壬生忠岑
  • 31. Sakanoue no Korenori 坂上是則
    31.
    Sakanoue no Korenori
    坂上是則
  • 32. Harumichi no Tsuraki 春道列樹
    32.
    Harumichi no Tsuraki
    春道列樹
  • 33. Ki no Tomonori 紀友則
    33.
    Ki no Tomonori
    紀友則
  • 34. Fujiwara no Okikaze 藤原興風
    34.
    Fujiwara no Okikaze
    藤原興風
  • 35. Ki no Tsurayuki 紀貫之
    35.
    Ki no Tsurayuki
    紀貫之
  • 36. Kiyohara no Fukayabu 清原深養父
    36.
    Kiyohara no Fukayabu
    清原深養父
  • 37. Fun'ya no Asayasu 文屋朝康
    37.
    Fun'ya no Asayasu
    文屋朝康
  • 38. Ukon 右近
    38.
    Ukon
    右近
  • 39. Quan Tham nghị Hitoshi 参議等
    39.
    Quan Tham nghị Hitoshi
    参議等
  • 40. Taira no Kanemori 平兼盛
    40.
    Taira no Kanemori
    平兼盛
  • 41. Mibu no Tadami 壬生忠見
    41.
    Mibu no Tadami
    壬生忠見
  • 42. Kiyohara no Motosuke 清原元輔
    42.
    Kiyohara no Motosuke
    清原元輔
  • 43. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Atsutada 権中納言敦忠
    43.
    Quan Quyền Trung Nạp ngôn Atsutada
    権中納言敦忠
  • 44. Quan Trung Nạp ngôn Asatada 中納言朝忠
    44.
    Quan Trung Nạp ngôn Asatada
    中納言朝忠
  • 45. Kentoku-kō 謙徳公
    45.
    Kentoku-kō
    謙徳公
  • 46. Sone no Yoshitada 曽禰好忠
    46.
    Sone no Yoshitada
    曽禰好忠
  • 47. Nhà sư Egyō 恵慶法師
    47.
    Nhà sư Egyō
    恵慶法師
  • 48. Minamoto no Shigeyuki 源重之
    48.
    Minamoto no Shigeyuki
    源重之
  • 49. Đại thần Ōnakatomi no Yoshinobu 大中臣能宣朝臣
    49.
    Đại thần Ōnakatomi no Yoshinobu
    大中臣能宣朝臣
  • 50. Fujiwara no Yoshitaka 藤原義孝
    50.
    Fujiwara no Yoshitaka
    藤原義孝
  • 51. Đại thần Fujiwara no Sanekata 藤原実方朝臣
    51.
    Đại thần Fujiwara no Sanekata
    藤原実方朝臣
  • 52. Đại thần Fujiwara no Michinobu 藤原道信朝臣
    52.
    Đại thần Fujiwara no Michinobu
    藤原道信朝臣
  • 53. Mẹ Hữu Đại tướng Michitsuna 右大将道綱母
    53.
    Mẹ Hữu Đại tướng Michitsuna
    右大将道綱母
  • 54. Mẹ quan Gidō Sanshi 儀同三司母
    54.
    Mẹ quan Gidō Sanshi
    儀同三司母
  • 55. Quan Đại Nạp ngôn Kintō 大納言公任
    55.
    Quan Đại Nạp ngôn Kintō
    大納言公任
  • 56. Izumi Shikibu 和泉式部
    56.
    Izumi Shikibu
    和泉式部
  • 57. Murasaki Shikibu 紫式部
    57.
    Murasaki Shikibu
    紫式部
  • 58. Daini no San'mi 大弐三位
    58.
    Daini no San'mi
    大弐三位
  • 59. Akazome Emon 赤染衛門
    59.
    Akazome Emon
    赤染衛門
  • 60. Ko Shikibu no Naishi 小式部内侍
    60.
    Ko Shikibu no Naishi
    小式部内侍
  • 61. Ise no Taifu 伊勢大輔
    61.
    Ise no Taifu
    伊勢大輔
  • 62. Sei Shō-nagon 清少納言
    62.
    Sei Shō-nagon
    清少納言
  • 63. Tả kinh Đại phu Michimasa 左京大夫道雅
    63.
    Tả kinh Đại phu Michimasa
    左京大夫道雅
  • 64. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Sadayori 権中納言定頼
    64.
    Quan Quyền Trung Nạp ngôn Sadayori
    権中納言定頼
  • 65. Sagami 相模
    65.
    Sagami
    相模
  • 66. Tiền Đại Tăng chính Gyōson 前大僧正行尊
    66.
    Tiền Đại Tăng chính Gyōson 前大僧正行尊
  • 67. Suō no Naishi 周防内侍
    67.
    Suō no Naishi
    周防内侍
  • 68. Thượng hoàng Sanjō 三条院
    68.
    Thượng hoàng Sanjō
    三条院
  • 69. Nhà sư Nō'in 能因法師
    69.
    Nhà sư Nō'in
    能因法師
  • 70. Nhà sư Ryōsen 良暹法師
    70.
    Nhà sư Ryōsen
    良暹法師
  • 71. Quan Đại Nạp ngôn Tsunenobu 大納言経信
    71.
    Quan Đại Nạp ngôn Tsunenobu
    大納言経信
  • 72. Yūshi Naishin'nō-ke no Ki'i 祐子内親王家紀伊
    72.
    Yūshi Naishin'nō-ke no Ki'i
    祐子内親王家紀伊
  • 73. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Masafusa 権中納言匡房
    73.
    Quan Quyền Trung Nạp ngôn Masafusa
    権中納言匡房
  • 74. Đại thần Minamoto no Toshiyori 源俊頼朝臣
    74.
    Đại thần Minamoto no Toshiyori
    源俊頼朝臣
  • 75. Fujiwara no Mototoshi 藤原基俊
    75.
    Fujiwara no Mototoshi
    藤原基俊
  • 76. Tiền Đại Thần Quan Bạch - Thái Chính Đại Thần đi tu ở chùa Hosshō 法性寺入道前関白太政大臣
    76.
    Tiền Đại Thần Quan Bạch - Thái Chính Đại Thần đi tu ở chùa Hosshō
    法性寺入道前関白太政大臣
  • 77. Thượng hoàng Sutoku 崇徳院
    77.
    Thượng hoàng Sutoku
    崇徳院
  • 78. Minamoto no Kanemasa 源兼昌
    78.
    Minamoto no Kanemasa
    源兼昌
  • 79. Tả kinh Đại phu Akisuke 左京大夫顕輔
    79.
    Tả kinh Đại phu Akisuke
    左京大夫顕輔
  • 80. Taikenmon In no Horikawa 待賢門院堀河
    80.
    Taikenmon In no Horikawa
    待賢門院堀河
  • 81. Hậu - Tả Đại Thần chùa Tokudaiji 後徳大寺左大臣
    81.
    Hậu - Tả Đại Thần chùa Tokudaiji
    後徳大寺左大臣
  • 82. Nhà sư Dōin 道因法師
    82.
    Nhà sư Dōin
    道因法師
  • 83. Đại phu Shunzei thuộc Cung Hoàng Thái hậu 皇太后宮大夫俊成
    83.
    Đại phu Shunzei thuộc Cung Hoàng Thái hậu
    皇太后宮大夫俊成
  • 84. Đại thần Fujiwara no Kiyosuke 藤原清輔朝臣
    84.
    Đại thần Fujiwara no Kiyosuke
    藤原清輔朝臣
  • 85. Nhà sư Shun'e 俊恵法師
    85.
    Nhà sư Shun'e
    俊恵法師
  • 86. Nhà sư Saigyō 西行法師
    86.
    Nhà sư Saigyō
    西行法師
  • 87. Nhà sư Jakuren 寂蓮法師
    87.
    Nhà sư Jakuren
    寂蓮法師
  • 88. Kōkamon In no Bettō 皇嘉門院別当
    88.
    Kōkamon In no Bettō
    皇嘉門院別当
  • 89. Nội Thân vương Shokushi 式子内親王
    89.
    Nội Thân vương Shokushi
    式子内親王
  • 90. Inpumon In no Taifu 殷富門院大輔
    90.
    Inpumon In no Taifu
    殷富門院大輔
  • 91. Tiền Thái Chính Đại Thần - Hậu Thái Chính Đại Thần ở Kyogoku 後京極摂政前太政大臣
    91.
    Tiền Thái Chính Đại Thần - Hậu Thái Chính Đại Thần ở Kyogoku
    後京極摂政前太政大臣
  • 92. Sanuki ở Nijō-in 二条院讃岐
    92.
    Sanuki ở Nijō-in
    二条院讃岐
  • 93. Hữu Đại Thần ở Kamakura 鎌倉右大臣
    93.
    Hữu Đại Thần ở Kamakura
    鎌倉右大臣
  • 94. Quan Tham nghị Masatsune 参議雅経
    94.
    Quan Tham nghị Masatsune
    参議雅経
  • 95. Tiền Đại Tăng chính Jien 前大僧正慈円
    95.
    Tiền Đại Tăng chính Jien
    前大僧正慈円
  • 96. Tiền Thái Chính Đại Thần đã xuất gia 入道前太政大臣
    96.
    Tiền Thái Chính Đại Thần đã xuất gia
    入道前太政大臣
  • 97. Quan Quyền Trung Nạp ngôn Teika 権中納言定家
    97.
    Quan Quyền Trung Nạp ngôn Teika
    権中納言定家
  • 98. Quan Tùng Nhị phẩm Ietaka 従二位家隆
    98.
    Quan Tùng Nhị phẩm Ietaka
    従二位家隆
  • 99. Thượng hoàng Go-Toba 後鳥羽院
    99.
    Thượng hoàng Go-Toba
    後鳥羽院
  • 100. Thượng hoàng Jun'toku 順徳院
    100.
    Thượng hoàng Jun'toku
    順徳院

Các bài thơ

Hyakunin Isshu vào thời kỳ Edo

Bài thơ số 2[7]

Một trong những bài thơ của Thiên hoàng Jitō được chọn bởi Fujiwara no Teika.

Nguyên văn: Phiên âm: Dịch thơ:[8][9]  Diễn ý:
春過ぎて

夏来にけらし

白妙の

衣干すてふ

天の香具山

Haru sugite

Natsu ki ni kerashi

Shirotae no

Koromo hosu chō

Ama no Kaguyama

Xuân qua trên núi xanh

Hạ về trong dáng nắng

Người đem phơi áo trắng

Sáng một vòm núi xanh.

Mùa xuân đi qua mất rồi,

Mùa hạ hình như đã đến thì phải.

Áo ai đem ra phơi trắng

Trên ngọn núi Kagu linh thiêng.

Tham khảo

  1. ^ Mostow, Joshua. (1996). Pictures of the Heart: The Hyakunin Isshu in Word and Image, p.25.
  2. ^ Ogurayama: Latitude: 34° 53' 60 N, Longitude: 135° 46' 60 E; Kyoto Prefecture web site: northwest of Arashiyama Park Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine.
  3. ^ Vườn thơ trăm hương sắc. Nhà xuất bản Thế giới.
  4. ^ Mostow, p.94.
  5. ^ Hishikawa, Moronobu; Fujiwara, Sadaie (1680). “100 Poems by 100 Poets”. World Digital Library (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Nguyễn Nam Trân. “Nguồn gốc và diễn biến của Hyakunin Isshu”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ Đại học Virginia, Hyakunin Isshu
  8. ^ Nguyễn Nam Trân. “Thơ waka trăm nhà”. Chim Việt Cành Nam. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ Fujiwara no Teika. Ogura Hyakunin Isshu [Vườn thơ trăm hương sắc]. Nhà xuất bản Thế giới.

Xem thêm

  • Nisonin, Kyoto
  • Shigureden, bảo tàng ở Kyoto về Ogura Hyakunin Isshu
  • One Hundred Poets, One Poem Each: A Translation of the Ogura Hyakunin Isshu, Peter McMillan, lời tựa bởi Donald Keene. New York: Nhà xuất bản Đại học Columbia, 2008. ISBN 978-0-231-14398-1
  • 100 Poets: Passions of the Imperial Court, Emiko Miyashita và Michael Dylan Welch, dịch giả. Tokyo: PIE Books, 2008. ISBN 978-4-89444-757-8
  • Fujiwara no Sadaie, Thomas Galt. (1982). The Little Treasury of One Hundred People, One Poem Each.[liên kết hỏng] Princeton: Nhà xuất bản Đại học Princeton. ISBN 978-0-691-06514-4
  • Fujiwara no Sadaie, Yoritsuna Utsunomiya, William Ninnis Porter. (1979) A Hundred Verses from Old Japan, Being a Translation of the Hyaku-nin-isshiu: Being a Translation of the Hyaku-nin-isshiu. Tokyo: Tuttle Publishing. ISBN 978-4-8053-0853-0
  • Mostow, Joshua S., ed. (1996). Pictures of the Heart: The Hyakunin Isshu in Word and Image. Honolulu: Nhà xuất bản Đại học Hawaii. ISBN 978-0-8248-1705-3; OCLC 645187818

Liên kết ngoài

  • Ogura Hyakunin Isshu - 100 bài thơ của 100 tác giả tại Thư viện của Đại học Virginia, bản nguyên mẫu tiếng Nhật
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata