Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022

Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thành phốBăng Cốc
Thời gian2–10 tháng 4
Số đội9 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu1 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Thái Lan (lần thứ 16)
Á quân Indonesia
Hạng ba Việt Nam
Hạng tư Myanmar
Thống kê giải đấu
Số trận đấu20
Số bàn thắng161 (8,05 bàn/trận)
Số khán giả3.255 (163 khán giả/trận)
Vua phá lướiThái Lan Muhammad Osamanmusa
(11 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Thái Lan Kritsada Wongkaeo
Thủ môn
xuất sắc nhất
Indonesia Muhammad Albagir
← 2019
2023 →

Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022 (tiếng Anh: AFF Futsal Championship 2022) là mùa giải lần thứ 17 của Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á, giải vô địch bóng đá trong nhà của các quốc gia dưới sự kiểm soát của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF). Giải đấu được tổ chức từ ngày 2 đến ngày 10 tháng 4 năm 2022 tại thủ đô Băng Cốc của Thái Lan.

Đây cũng là vòng loại của Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022. Có ba đội giành quyền tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á nếu vượt qua được vòng loại trực tiếp (bao gồm trận đấu tranh hạng ba).[1]

Đương kim vô địch Thái Lan vô địch giải đấu sau khi đánh bại Indonesia trên loạt sút luân lưu (hoà 2–2) trong trận chung kết với tỉ số 5–1.[2]

Các đội tuyển tham dự

Giải đấu này không có vòng loại, tất cả các đội tuyển đều được vào vòng chung kết. Các đội tuyển sau đây từ các liên đoàn thành viên của AFF được tham dự giải đấu.

Đội tuyển Liên đoàn Lần tham dự Thành tích tốt nhất lần trước
 Úc LĐBĐ Úc Lần thứ 6 Á quân (2007, 2013, 2014, 2015)
 Brunei HHBĐ Brunei Lần thứ 14 Hạng tư (2001, 2005, 2008)
 Campuchia LĐBĐ Campuchia Lần thứ 6 Hạng tư (2003,2006)
 Indonesia HHBĐ Indonesia Lần thứ 15 Vô địch (2010)
 Malaysia HHBĐ Malaysia Lần thứ 17 Á quân (2003, 2005, 2010, 2017, 2018)
 Myanmar LĐBĐ Myanmar Lần thứ 14 Á quân (2016)
 Thái Lan HHBĐ Thái Lan Lần thứ 16 Vô địch (2001, 2003, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019)
 Đông Timor LĐBĐ Đông Timor Lần thứ 10 Hạng tư (2016)
 Việt Nam LĐBĐ Việt Nam Lần thứ 14 Á quân (2009, 2012)
Không tham dự
 Lào  Philippines  Singapore

Địa điểm

Băng Cốc
Nhà thi đấu Huamark
Sức chứa: 15.000

Bốc thăm

Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 21 tháng 2 năm 2022 tại trụ sở của AFF ở Kuala Lumpur, Malaysia.[3]

Phân nhóm hạt giống
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
 Thái Lan

 Việt Nam

 Malaysia

 Myanmar

 Indonesia

 Đông Timor

 Úc

 Campuchia

 Brunei

Vòng bảng

Tất cả các trận đấu được diễn ra ở Thái Lan. Thời gian được liệt kê là UTC+7.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 4 3 1 0 35 4 +31 10 Bán kết
2  Indonesia 4 3 1 0 30 5 +25 10
3  Malaysia 4 2 0 2 20 15 +5 6
4  Campuchia 4 0 1 3 10 36 −26 1
5  Brunei 4 0 1 3 2 37 −35 1
Nguồn: AFF và AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Malaysia 7–6 Campuchia
  • Sichamroeun  1' (l.n.)29' (l.n.)
  • Effendy  9'39'
  • Nizam  19'
  • Haniffa  23'32'
Chi tiết
  • Sereyvong  6'25'
  • Sichamroeun  17'
  • Diamant  18'
  • Chanmony  33'
  • Sothydaroth  40'
Khán giả: 50
Trọng tài: Leung Chung Yin (Hồng Kông)
Thái Lan 13–0 Brunei
  • Aransanyalak  1'
  • Kittipanuwong  5'
  • Wongkaeo  9'23'40'
  • Chaemcharoen  13'
  • Abd Khaaliq  13' (l.n.)
  • Kaewwilai  17'34'
  • Jungwongsuk  22'
  • Aiman Amin  25' (l.n.)
  • Osamanmusa  37'38'
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Osama Saeed Idrees (Bahrain)
Brunei 0–12 Indonesia
Chi tiết
  • Soumilena  2'3'
  • Pangestu  5'
  • Sunny  7'
  • Syauqi  13'20'
  • Runtuboy  19'33'
  • Ardiansyah N.  21'
  • Dewa  27'34'
  • Khalil  39' (l.n.)
Khán giả: 50
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)
Campuchia 0–16 Thái Lan
Chi tiết
  • Osamanmusa  5'6'12'14'
  • Wongkaeo  7'
  • Jungwongsuk  12'18'
  • Adsadawut  14'
  • Aransanyalak  18'
  • Kaewwilai  21'23'30'
  • Chaemcharoen  23'
  • Supakorn  24'
  • Kittipanuwong  38'38'
Khán giả: 200
Trọng tài: Fahad Alhosani (UAE)
Indonesia 5–1 Malaysia
  • Soumilena  21'35'
  • Firman  28'
  • Ardiansyah N.  29'29'
Chi tiết
  • Ridzwan  22'
Khán giả: 0
Trọng tài: Fahad Alhosani (UAE)
Brunei 2–2 Campuchia
  • Zairul  20'
  • Sopath  34' (l.n.)
Chi tiết
  • Chanmony  20'
  • Khalil  10' (l.n.)
Khán giả: 10
Trọng tài: Leung Chung Yin (Hồng Kông)
Malaysia 10–0 Brunei
  • Ekmal  8'34'
  • Jumatatulaleshahrezan  18' (l.n.)
  • Sufri  21'22'
  • Farhan  33'
  • Haniffa  33'
  • Joshua  37'37'
  • Aidil  38'
Chi tiết
Khán giả: 50
Trọng tài: Andrew Best (Úc)
Indonesia 2–2 Thái Lan
  • Soumilena  1'
  • Ardiansyah N.  5'
Chi tiết
  • Osamanmusa  11'35'
Khán giả: 200
Trọng tài: Osama Saeed Idrees (Bahrain)
Campuchia 2–11 Indonesia
  • Sirotha  8'
  • Chanmony  19'
Chi tiết
  • Runtuboy  6'22'31'36'
  • Iqbal  12'
  • Syauqi  21'21'22'
  • Marvin  28'
  • Diamant  30' (l.n.)
  • Soumilena  37'
Khán giả: 50
Trọng tài: Andrew Best (Úc)
Thái Lan 4–2 Malaysia
  • Maneepetch  7'
  • Phalaphruek  29'34'
  • Wongkaeo  39'
Chi tiết
  • Farhan  12'27'
Khán giả: 250
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 3 2 1 0 17 5 +12 7 Bán kết
2  Việt Nam 3 2 1 0 13 3 +10 7
3  Úc 3 1 0 2 9 15 −6 3
4  Đông Timor 3 0 0 3 8 24 −16 0
Nguồn: AFF và AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Việt Nam 1–1 Myanmar
  • Nhan Gia Hưng  13'
Chi tiết
  • Myo Myint Soe  27'
Khán giả: 50
Trọng tài: Hussain Ali Albahhar (Bahrain)
Đông Timor 4–7 Úc
  • Fernandes  5'
  • Xinenes  8'
  • Mesquita  13'
  • Sweedan  20' (l.n.)
Chi tiết
  • Fornito  4'
  • Shervin  10'29'
  • Rathjen  18'
  • Rogan  24'35'
  • Guerreiro  25'
Khán giả: 50
Trọng tài: Abdulrahman Ali Aldoseri (Bahrain)
Úc 1–6 Myanmar
  • Haddad  10'
Chi tiết
  • Thyne Phwet Aung  4'32'
  • Aung Zin Oo  16'
  • Hein Min Soe  24'
  • Nyein Min Soe  25'
  • Niski  27' (l.n.)
Khán giả: 20
Trọng tài: Wahyu Wicaksono (Indonesia)
Đông Timor 1–7 Việt Nam
  • Cesario  17'
Chi tiết
  • Nguyễn Thịnh Phát  1'20'
  • Trần Thái Huy  19'
  • Lê Quốc Nam  23'
  • Nguyễn Văn Hiếu  23'28'
  • Nguyễn Minh Trí  30'
Khán giả: 50
Trọng tài: Ali Hafizi (Iran)
Việt Nam 5–1 Úc
  • Nguyễn Thịnh Phát  13'34'
  • Trần Thái Huy  20'
  • Châu Đoàn Phát  35'
  • Nguyễn Văn Hiếu  38'
Chi tiết
  • Fornito  27' (ph.đ.)
Khán giả: 25
Trọng tài: Hussain Ali Albahhar (Bahrain)
Myanmar 10–3 Đông Timor
  • Lin Tun Kyaw  7'
  • Hlaing Min Tun  8'12'14'34'
  • Thyne Phwet Aung  9'
  • Myo Thet Aung  9'13'
  • Myo Myint Soe  21'
  • Wai Zin Oo  27'
Chi tiết
  • Guterres  13'
  • Mesquita  19'
  • Fernandes  23'
Khán giả: 50
Trọng tài: Abdulaziz Alsarraf (Kuwait)

Vòng đấu loại trực tiếp

Sơ đồ

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
8 tháng 4 – Băng Cốc
 
 
 Myanmar1
 
10 tháng 4 – Băng Cốc
 
 Indonesia 6
 
 Indonesia 2(3)
 
8 tháng 4 – Băng Cốc
 
 Thái Lan (p)2(5)
 
 Thái Lan 3
 
 
 Việt Nam1
 
Tranh hạng ba
 
 
10 tháng 4 – Băng Cốc
 
 
 Myanmar1(1)
 
 
 Việt Nam (p)1(4)

Các trận đấu

Bán kết

Đội chiến thắng sẽ giành vé tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.

Myanmar 1–6 Indonesia
  • Hlaing Min Tun  37'
Chi tiết
  • Syauqi  17'
  • Soumilena  23'
  • Runtuboy  25'35'
  • Guntur  40'
  • Firman  40'
Khán giả: 250
Trọng tài: Ali Hafizi (Iran)
Thái Lan 3–1 Việt Nam
  • Osamanmusa  21'36'
  • Wongkaeo  40'
Chi tiết
Khán giả: 800
Trọng tài: Fahad Alhosani (UAE)

Tranh hạng ba

Đội chiến thắng sẽ giành vé tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.

Myanmar 1–1 Việt Nam
  • Khin Zaw Lin  40'
Chi tiết
  • Nguyễn Thịnh Phát  29'
Loạt sút luân lưu
  • Myo Myint Soe Phạt đền hỏng
  • Aung Zin Oo Phạt đền hỏng
  • Nyein Min Soe Phạt đền thành công
1–4
Khán giả: 1000
Trọng tài: Fahad Alhosani (UAE)

Chung kết

Indonesia 2–2 (s.h.p.) Thái Lan
  • Soumilena  8'
  • Runtuboy  25'
Chi tiết
  • Aransanyalak  39'
  • Osamanmusa  40'
Loạt sút luân lưu
  • Firman Phạt đền thành công
  • Runtuboy Phạt đền hỏng
  • Syauqi Phạt đền thành công
  • Ardiansyah N. Phạt đền thành công
3–5
  • Phạt đền thành công Osamanmusa
  • Phạt đền thành công Jungwongsuk
  • Phạt đền thành công Kittipanuwong
  • Phạt đền thành công Aransanyalak
  • Phạt đền thành công Kaewwilai
Trọng tài: Abdulrahman Ali Aldoseri (Bahrain)

Thống kê

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 161 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 8.05 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn thắng

  • Thái Lan Muhammad Osamanmusa

9 bàn thắng

  • Indonesia Ardiansyah Runtuboy

8 bàn thắng

  • Indonesia Evan Soumelina

6 bàn thắng

  • Indonesia Syauqi Saud
  • Thái Lan Kritsada Wongkaeo

5 bàn thắng

  • Myanmar Hlaing Min Tun
  • Thái Lan Peerapat Kaewwilai
  • Việt Nam Nguyễn Thịnh Phát

4 bàn thắng

  • Indonesia Ardiansyah Nur

3 bàn thắng

  • Campuchia Chanmony Tong
  • Malaysia Abu Haniffa Hasan
  • Malaysia Muhammad Farhan Anuar
  • Myanmar Thyne Phwet Aung
  • Thái Lan Panat Kittipanuwong
  • Thái Lan Ronnachai Jungwongsuk
  • Thái Lan Krit Aransanyalak

2 bàn thắng

  • Úc Nicholas Rathjen
  • Úc Scott Rogan
  • Úc Shervin Adeli
  • Campuchia Orkchan Sereyvong
  • Indonesia Dewa Rizki
  • Indonesia Firman Ardiansyah
  • Malaysia Khairul Effendy
  • Malaysia Joshua Lee
  • Malaysia Mohamad Shufri Shamil
  • Malaysia Muhammad Ekmal Shahrin
  • Myanmar Myo Myint Soe
  • Myanmar Myo Thet Aung
  • Thái Lan Apiwat Chaemcharoen
  • Thái Lan Sarawut Phalaphruek
  • Đông Timor Mesquita Joaquim
  • Đông Timor Miguel Fernandes
  • Việt Nam Nguyễn Văn Hiếu
  • Việt Nam Trần Thái Huy
  • Việt Nam Nguyễn Minh Trí

1 bàn thắng

  • Úc Anthony Haddad
  • Úc Daniel Fornito
  • Úc Jordan Guerreiro
  • Brunei Zairul Hazmin Saifuddin
  • Campuchia Ros Sichamroeun
  • Campuchia Diamant Prum
  • Campuchia Sothydaroth Lun
  • Campuchia Ros Sirotha
  • Indonesia Marvin Alexa
  • Indonesia Mochammad Iqbal Rahamtullah
  • Indonesia Rio Pangestu
  • Indonesia Sunny Rizky
  • Indonesia Guntur Sulistyo
  • Malaysia Muhammad Aidil Rosli
  • Malaysia Ridzwan Bakri
  • Malaysia Saiful Nizam Ali
  • Myanmar Aung Zin Oo
  • Myanmar Hein Min Soe
  • Myanmar Lin Tun Kyaw
  • Myanmar Nyein Min Soe
  • Myanmar Wai Zin Oo
  • Myanmar Khin Zaw Lin
  • Thái Lan Adsadawut Jangkot
  • Thái Lan Supakorn Bovonratcadakul
  • Thái Lan Sarawut Phalaphruek
  • Đông Timor Bendito Xinenes
  • Đông Timor Cesario Silvano
  • Đông Timor Venceslau Fatima Guterres
  • Việt Nam Nhan Gia Hưng
  • Việt Nam Châu Đoàn Phát
  • Việt Nam Lê Quốc Nam

1 bàn phản lưới nhà

  • Úc Ahmed Sweeden (trong trận gặp Đông Timor)
  • Úc Dylan Niski (trong trận gặp Myanmar)
  • Brunei Jumatatulaleshahrezan Metali (trong trận gặp Indonesia)
  • Brunei Muhd Abd Khaaliq (trong trận gặp Thái Lan)
  • Brunei Muhammad Aiman Amin (trong trận gặp Thái Lan)
  • Campuchia Diamant Prum (trong trận gặp Indonesia)
  • Campuchia Duk Sopath (trong trận gặp Brunei)

2 bàn phản lưới nhà

  • Brunei Khalil Saab (trong trận gặp Indonesia & Campuchia)
  • Campuchia Ros Sichamroeun (trong trận gặp Malaysia)

Bảng xếp hạng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Thái Lan (H) 6 4 2 0 40 7 +33 14 Vô địch
2  Indonesia 6 4 2 0 38 8 +30 14 Á quân
3  Việt Nam 5 2 2 1 15 7 +8 8 Hạng ba
4  Myanmar 5 2 2 1 19 12 +7 8 Hạng tư
5  Malaysia 4 2 0 2 20 15 +5 6 Bị loại ở
vòng bảng
6  Úc 3 1 0 2 9 15 −6 3
7  Campuchia 4 0 1 3 10 36 −26 1
8  Brunei 4 0 1 3 2 37 −35 1
9  Đông Timor 3 0 0 3 8 24 −16 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà

Những đội đủ điều kiện tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022

3 đội bóng của Đông Nam Á giành quyền đến Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.

Đội bóng Ngày vượt qua vòng loại Thành tích tại các Cúp bóng đá trong nhà châu Á lần trước từng tham dự1
 Indonesia 8 tháng 4 năm 2022 Vòng bảng (2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Thái Lan 8 tháng 4 năm 2022 Á quân (2008, 2012)
 Việt Nam 10 tháng 4 năm 2022 Hạng tư (2016)
1 Các năm được in đậm là các năm mà đội đó lên ngôi vô địch. Chữ nghiêng là đội chủ nhà trong năm.

Đối tác truyền thông

Các nước trong khu vực quy định sở hữu bản quyền AFF Futsal Championship 2022
Quốc gia Mạng phát sóng Kênh truyền hình Phát thanh Nền tảng trực tuyến T.k
 Campuchia Smart Axiata Hang Meas HDTV [4]
 Indonesia MNCTV MNC Sports [5]
 Thái Lan MCOT PCL 9 MCOT HD [6]
 Việt Nam VTVCab On Sports News On Sports TV [7]
Các quốc gia ngoài khu vực sở hữu bản quyền AFF Futsal Championship 2022
Quốc tế Facebook Futsal Thailand - ฟุตซอล ไทยแลนด์ [8]

Tham khảo

  1. ^ “Trọng tài Trương Quốc Dũng tham gia điều hành vòng loại Cúp futsal châu Á 2022”. Báo Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “Lội ngược dòng thắng Indonesia, Thái Lan vô địch Futsal Đông Nam Á 2022”. VOV. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Groups finalised for AFF Futsal Championship 2022”. the-AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Cambodian Futsal team looking to take title at 2022 AFF tournament in Bangkok”. m.phnompenhpost.com. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ “7 Hari Lagi! AFF Futsal Championship 2022, LIVE di iNews”. SINDOnews.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Full! Joining forces to shoot live, complete 20 pairs of ASEAN Futsal Championships”. News Directory 3 (bằng tiếng Anh). 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ “Giải AFF Futsal Championship 2022 trực tiếp trên VTVcab”. laodong.vn. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “#Fixtures : โปรแกรมการแข่งขัน ฟุตซอลชิงแชมป์อาเซียน 2022 รอบแบ่งกลุ่ม ประจำวันที่ 2 เมษายน 2022”. www.facebook.com. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức