Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nữ của năm
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nữ của năm | |
---|---|
Địa điểm | Seville (2021)[1] |
Được trao bởi | Laureus Sport for Good Foundation |
Lần đầu tiên | 2000 |
Đương kim | Naomi Osaka[2] |
Trang chủ | Website chính thức |
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nữ của năm là một hạng mục của Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus, được trao cho các vận động viên nữ có nhiều thành tích xuất sắc trong năm.
Marion Jones là người đầu tiên nhận giải thưởng này (năm 2000), tuy nhiên sau đó cô đã bị tước giải thưởng vì hành vi sử dụng chất cấm. Tính đến năm 2021, Serena Williams là người nhiều lần đoạt giải nhất (4 lần).
Danh sách những vận động viên được đề cử và nhận giải
* | Chỉ vận động viên bị thu hồi giải thưởng hoặc đề cử |
---|
Năm | Ảnh | Đoạt giải | Quốc tịch | Môn thể thao | Đề cử | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
2000 | Jones, MarionMarion Jones* | USA | Điền kinh | Lindsay Davenport ( USA) – Quần vợt Gabriela Szabo ( ROM) – Điền kinh | [3][4] | |
2001 | Freeman, CathyCathy Freeman | AUS | Điền kinh | Inge de Bruijn ( NED) – Bơi lội Marion Jones* ( USA) – Điền kinh Karrie Webb ( AUS) – Golf Venus Williams ( USA) – Quần vợt | [5][6] | |
2002 | Capriati, JenniferJennifer Capriati | USA | Quần vợt | Inge de Bruijn ( NED) – Bơi lội Stacy Dragila ( USA) – Điền kinh Annika Sörenstam ( SWE) – Golf Venus Williams ( USA) – Quần vợt | [7][8] | |
2003 | Williams, SerenaSerena Williams | USA | Quần vợt | Marion Jones* ( USA) – Điền kinh Janica Kostelić ( CRO) – Trượt tuyết đổ đèo Paula Radcliffe ( GBR) – Điền kinh Annika Sörenstam ( SWE) – Golf | [9][10] | |
2004 | Sörenstam, AnnikaAnnika Sörenstam | SWE | Golf | Inge de Bruijn ( NED) – Bơi lội Justine Henin-Hardenne ( BEL) – Quần vợt Maria de Lurdes Mutola ( MOZ) – Điền kinh Paula Radcliffe ( GBR) – Điền kinh Serena Williams ( USA) – Quần vợt | [11][12] | |
2005 | Holmes, KellyKelly Holmes | GBR | Điền kinh | Yelena Isinbayeva ( RUS) – Điền kinh Carolina Klüft ( SWE) – Điền kinh Maria Sharapova ( RUS) – Quần vợt Annika Sörenstam ( SWE) – Golf Leontien Zijlaard-Van Moorsel ( NED) – Đua xe đạp | [13][14] | |
2006 | Kostelić, JanicaJanica Kostelić | CRO | Trượt tuyết đổ đèo | Kim Clijsters ( BEL) – Quần vợt Tirunesh Dibaba ( ETH) – Điền kinh Yelena Isinbayeva ( RUS) – Điền kinh Carolina Klüft ( SWE) – Điền kinh Paula Radcliffe ( GBR) – Điền kinh Annika Sörenstam ( SWE) – Golf | [15][16] | |
2007 | Isinbayeva, YelenaYelena Isinbayeva | RUS | Điền kinh | Justine Henin ( BEL) – Quần vợt Carolina Klüft ( SWE) – Điền kinh Laure Manaudou ( FRA) – Bơi lội Amélie Mauresmo ( FRA) – Quần vợt Maria Sharapova ( RUS) – Quần vợt | [17][18] | |
2008 | Henin, JustineJustine Henin | BEL | Quần vợt | Yelena Isinbayeva ( RUS) – Điền kinh Carolina Klüft ( SWE) – Điền kinh Libby Lenton ( AUS) – Bơi lội Marta ( BRA) – Bóng đá Lorena Ochoa ( MEX) – Golf | [19][20] | |
2009 | Isinbayeva, YelenaYelena Isinbayeva | RUS | Điền kinh | Tirunesh Dibaba ( ETH) – Điền kinh Lorena Ochoa ( MEX) – Golf Stephanie Rice ( AUS)– Bơi lội Lindsey Vonn ( USA) – Trượt tuyết đổ đèo Venus Williams ( USA) – Quần vợt | [21][22] | |
2010 | Williams, SerenaSerena Williams | USA | Quần vợt | Shelly-Ann Fraser ( JAM) – Điền kinh Federica Pellegrini ( ITA) – Bơi lội Sanya Richards ( USA) – Điền kinh Britta Steffen ( GER) – Bơi lội Lindsey Vonn ( USA) – Trượt tuyết đổ đèo | [10][23] | |
2011 | Vonn, LindseyLindsey Vonn | USA | Trượt tuyết đổ đèo | Kim Clijsters ( BEL) – Quần vợt Jessica Ennis ( GBR) – Điền kinh Blanka Vlašić ( CRO) – Điền kinh Serena Williams ( USA) – Quần vợt Caroline Wozniacki ( DEN) – Quần vợt | [24][25] | |
2012 | Cheruiyot, VivianVivian Cheruiyot | KEN | Điền kinh | Carmelita Jeter ( USA) – Điền kinh Maria Höfl-Riesch ( GER) – Trượt tuyết đổ đèo Homare Sawa ( JPN) – Bóng đá Petra Kvitová ( CZE) – Quần vợt Yani Tseng ( TPE) – Golf | [26][27] | |
2013 | Ennis, JessicaJessica Ennis | GBR | Điền kinh | Allyson Felix ( USA) – Điền kinh Lindsey Vonn ( USA) – Trượt tuyết đổ đèo Missy Franklin ( USA) – Bơi lội Serena Williams ( USA) – Quần vợt Shelly-Ann Fraser-Pryce ( JAM) – Điền kinh | [28][29] | |
2014 | Franklin, MissyMissy Franklin | USA | Bơi lội | Serena Williams ( USA) – Quần vợt Shelly-Ann Fraser-Pryce ( JAM) – Điền kinh Yelena Isinbayeva ( RUS) – Điền kinh Tina Maze ( SLO) – Trượt tuyết đổ đèo Nadine Angerer ( GER) – Bóng đá | [30][31] | |
2015 | Dibaba, GenzebeGenzebe Dibaba | ETH | Điền kinh | Valerie Adams ( NZL) – Điền kinh Li Na ( CHN) – Quần vợt Tina Maze ( SLO) – Trượt tuyết đổ đèo Serena Williams ( USA) – Quần vợt Marit Bjørgen ( NOR) – Trượt tuyết Bắc Âu | [32][33] | |
2016 | Williams, SerenaSerena Williams | USA | Quần vợt | Genzebe Dibaba ( ETH) – Điền kinh Anna Fenninger ( AUT) – Trượt tuyết đổ đèo Shelly-Ann Fraser-Pryce ( JAM) – Điền kinh Katie Ledecky ( USA) – Bơi lội Carli Lloyd ( USA) – Bóng đá | [10][34] | |
2017 | Biles, SimoneSimone Biles | USA | Thể dục dụng cụ | Allyson Felix ( USA) – Điền kinh Laura Kenny ( GBR) – Đua xe đạp Angelique Kerber ( GER) – Quần vợt Katie Ledecky ( USA) – Bơi lội Elaine Thompson ( JAM) – Điền kinh | [35][36] | |
2018 | Williams, SerenaSerena Williams | USA | Quần vợt | Allyson Felix ( USA) – Điền kinh Katie Ledecky ( USA) – Bơi lội Garbiñe Muguruza ( ESP) – Quần vợt Caster Semenya ( RSA) – Điền kinh Mikaela Shiffrin ( USA) – Trượt tuyết đổ đèo | [37][38] | |
2019 | Biles, SimoneSimone Biles | USA | Thể dục dụng cụ | Simona Halep ( ROU) – Quần vợt Angelique Kerber ( GER) – Quần vợt Ester Ledecká ( CZE) – Trượt ván trên tuyết Daniela Ryf ( SUI) – Ba môn phối hợp Mikaela Shiffrin ( USA) – Trượt tuyết | [39][40][41] | |
2020 | Biles, SimoneSimone Biles | USA | Thể dục dụng cụ | Allyson Felix ( USA) – Điền kinh Megan Rapinoe ( USA) – Bóng đá Mikaela Shiffrin ( USA) – Trượt tuyết đổ đèo Naomi Osaka ( JPN) – Quần vợt Shelly-Ann Fraser-Pryce ( JAM) – Điền kinh | [42][43] | |
2021 | Osaka, NaomiNaomi Osaka | JPN | Quần vợt | Anna van der Breggen ( NED) – Đua xe đạp Federica Brignone ( ITA) – Trượt tuyết đổ đèo Brigid Kosgei ( KEN) – Điền kinh Wendie Renard ( FRA) – Bóng đá Breanna Stewart ( USA) – Bóng rổ | [2] | |
2022 | ElaineThompson Herah | JAM | Điền kinh | Ashleigh Barty ( AUS) – Quần vợt Allyson Felix ( USA) – Điền kinh Katie Ledecky ( USA) – Bơi lội Emma McKeon ( AUS) – Bơi lội Alexia Putellas ( ESP) – Bóng đá | [44] |
Thống kê
- Tính đến thời điểm đề cử giải thưởng 2022
* | Đã loại trừ các trường hợp bị thu hồi giải thưởng hay đề cử |
---|
|
|
|
Chú thích
- ^ “Seville is Host City for 2021 Laureus Awards”. Laureus. 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “Laureus World Sports Awards 2021 – the nominees”. Laureus. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Awards 2000”. Laureus. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2000 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Sports stars gather for Monaco awards”. BBC Sport. 22 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Cathy Freeman joins Laureus World Sports Academy”. The Sydney Morning Herald. AAP. 7 tháng 6 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2002 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Jennifer Capriati”. The Guardian. 16 tháng 6 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2003 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ a b c Swales, Andy (19 tháng 4 năm 2016). “Novak Djokovic and Serena Williams win Laureus awards”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2004 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Beachley stuck in paradise as Wie reaches new heights”. The Sydney Morning Herald. 12 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2005 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “More glory for Athens star Holmes”. BBC Sport. 16 tháng 5 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2006 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ Ban, Irina (15 tháng 5 năm 2008). Croatia – Culture Smart!: The Essential Guide to Customs & Culture. Kuperard. tr. 140. ISBN 978-1-85733-613-9.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2007 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Federer wins third Laureus prize”. BBC Sport. 2 tháng 4 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2008 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “British pair scoop Laureus awards”. BBC Sport. 18 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2009 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Bolt runs off with Laureus award”. BBC Sport. 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2010 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2011 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Rafael Nadal and Lindsey Vonn win Laureus awards”. BBC Sport. 7 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2012 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Djokovic named Laureus Sportsman of the Year for 2011”. CNN. 7 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2013 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ Fonseca, Pedro (12 tháng 3 năm 2013). “Bolt, Ennis win top Laureus awards”. Reuters. Lưu trữ bản gốc 21 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2014 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Sebastian Vettel and Missy Franklin win Laureus world awards”. BBC Sport. 26 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2015 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Dibaba named sportswoman of the year at Laureus World Sports Awards”. International Association of Athletics Federations. 15 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2016 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2016 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Mười năm 2017. Truy cập 18 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Laureus Awards 2017: Bolt, Biles, Rosberg, Atherton & Leicester among winners”. BBC Sport. 14 tháng 2 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ Wright, Nicholas (27 tháng 2 năm 2018). “Roger Federer wins Sportsman and Comeback of the Year at Laureus Awards”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng hai năm 2018. Truy cập 28 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Laureus World Sportswoman of the Year 2018 nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng hai năm 2018. Truy cập 28 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Biles wins 2019 'Sportswoman of the Year' at Laureus World Sports Awards”. International Gymnastics Federation. 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ “2019 nominees list revealed”. Laureus. 17 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng hai năm 2019. Truy cập 22 Tháng hai năm 2019.
- ^ Church, Ben (19 tháng 2 năm 2019). “Lindsey Vonn wins Spirit of Sport award at the 'Oscars of Sport'”. CNN. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Laureus World Sports Awards 2020 – nominees”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Simone Biles is 2020 'Sportswoman of the Year' at Laureus World Sports Awards”. FIG. 18 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Laureus World Sports Awards 2022 Nominees”. Laureus. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|