Gambler (bài hát của Madonna)

"Gambler"
Đĩa đơn của Madonna
từ album Vision Quest
Phát hành3 tháng 10 năm 1985
Thu âm1984
Thể loại
  • Synthpop
  • disco
Thời lượng3:55
Hãng đĩa
  • Geffen
  • CBS
Sáng tácMadonna
Sản xuấtJohn "Jellybean" Benitez
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Dress You Up"
(1985)
"Gambler"
(1985)
"Live to Tell"
(1986)

"Gambler" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna. Ca khúc được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ hai nằm trong album nhạc của bộ phim Vision Quest, phát hành ngày 3 tháng 10 năm 1985 bởi Geffen Records. Đây là nhạc phẩm cuối cùng do Madonna tự sáng tác, sau đó được sản xuất bởi John "Jellybean" Benitez theo yêu cầu của cô. "Gambler" không được phát hành tại Mỹ dưới sự yêu cầu của hãng Sire Records. Video ca nhạc của bài hát được trích từ một số cảnh quay trong bộ phim.

Ca từ của "Gambler" nói về sự độc lập và bản lĩnh của nữ ca sĩ. Tuy nhận được những lời khen-chê lẫn lộn từ giới phê bình, ca khúc vẫn thu được thành công về thương mại với việc lọt vào tốp 10 tại Úc, Bỉ, Ireland, Ý, Hà Lan, Na UyAnh. Madonna mới chỉ biểu diễn ca khúc đúng một lần trong chuyến lưu diễn The Virgin Tour năm 1985.

Danh sách track

  • Đĩa 7"[1]
  1. "Gambler" – 3:54
  2. "Nature of the Beach" (Black 'n Blue) – 3:45
  • Đĩa 12"[2]
  1. "Gambler" (Extended Dance Mix) – 5:34
  2. "Gambler" (Instrumental Remix) – 3:55
  3. "Nature of the Beach" (Black 'n Blue) – 3:45

Đội ngũ sản xuất

  • Madonna – sáng tác, hát
  • John "Jellybean" Benitez – sản xuất
  • Greg Fulginiti – phối khí
  • John Kalodner – giám đốc sản xuất

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1985–86)
  • Vị trí
  • cao nhất
Australia (Kent Music Report)[3][4] 10
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[5] 10
Pháp (SNEP)[6] 33
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 25
Ireland (IRMA)[7] 3
Italy (FIMI)[8] 3
Hà Lan (Dutch Top 40)[9] 9
Hà Lan (Single Top 100)[10] 7
Na Uy (VG-lista)[11] 9
New Zealand (Recorded Music NZ)[12] 45
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[13] 23
Anh Quốc (Official Charts Company)[14] 4

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1985) Vị trí
Italian Singles (FIMI)[15] 39

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[17] Bạc 295,000[16]

Tham khảo

  1. ^ Gambler (UK 7-inch Single liner notes). Madonna. Geffen Records. 1985. A 6585.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ Gambler (UK 12-inch Single liner notes). Madonna. Geffen Records. 1985. TA 6585.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ “Australian Kent Music Report”. Billboard. New York: Nielsen Business Media, Inc. 97 (43). ngày 2 tháng 11 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 (doc) |format= cần |url= (trợ giúp). Australian Chart Book, St Ives, N.S.W. ISBN 0-646-11917-6.
  5. ^ "Ultratop.be – Madonna – Gambler" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ "Lescharts.com – Madonna – Gambler" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ "The Irish Charts – Search Results – Gambler" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ “Madonna: Discografia Italiana” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. 1984–1999. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  9. ^ "Nederlandse Top 40 – Madonna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Gambler" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Gambler" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ "Charts.nz – Madonna – Gambler" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Gambler" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  14. ^ "Madonna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  15. ^ “Top Annuali Singles: 1985” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  16. ^ “Madonna: The Official Top 40”. MTV. MTV Networks. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  17. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Madonna – Gambler” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Gambler vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Nguồn

  • Clerk, Carol (2002), Madonnastyle, Omnibus Press, ISBN 0-7119-8874-9
  • Denisoff, R. Serge; Romanowski, William D. (1991), Risky business: rock in film, Transaction Publishers, ISBN 0-88738-843-4
  • Fouz-Hernández, Santiago; Jarman-Ivens, Freya (2004), Madonna's Drowned Worlds, Ashgate Publishing, Ltd., ISBN 0-7546-3372-1
  • Metz, Allen; Benson, Carol (1999), The Madonna Companion: Two Decades of Commentary, Music Sales Group, ISBN 0-8256-7194-9
  • Nash, Jay Robert; Ross, Stanley Ralph (1991), The Motion Picture Guide 1986 Annual: The Films of 1985, University of Virginia, ISBN 0-933997-14-0
  • Rooksby, Rikky (2004), The Complete Guide to the Music of Madonna, Omnibus Press, ISBN 0-7119-9883-3
  • Tobler, John (1991), Who's who in rock & roll, Crescent Books, ISBN 0-517-05687-9

Liên kết ngoài

  • Madonna.com > Discography > Gambler Lưu trữ 2013-01-25 tại Wayback Machine


  • x
  • t
  • s
Bài hát của Madonna
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Đĩa đơn quảng bá
  • "You Can Dance (LP Cuts)"
  • "Erotic"
  • "I Want You"
  • "Sky Fits Heaven"
  • "Impressive Instant"
  • "GHV2 Megamix"
  • "Into the Hollywood Groove"
  • "Nobody Knows Me"
  • "Imagine" (trực tiếp)
  • "Superstar"
  • "Future"
  • "Dark Ballet"
  • "I Don't Search I Find"
Bài hát thu âm khác
  • "Santa Baby"
  • "I Surrender Dear"
  • "Sooner or Later"
  • "Oh What a Circus"
  • "Sing"
  • "Candy Shop"
  • "Beat Goes On"
  • "Gang Bang"
  • "I Don't Give A"
  • "Devil Pray"
  • "Unapologetic Bitch"
  • "Illuminati"
  • "Joan of Arc"
  • "Iconic"
  • "Holy Water"
  • "Wash All Over Me"
  • "Rebel Heart"
  • "God Control"
Bài hát sáng tác khác
  • "Sidewalk Talk"
  • "Each Time You Break My Heart"
  • "Just a Dream"
  • "Love Won't Wait"
  • "The Greatest Hit"
  • "Don't Wanna Lose This Feeling"
  • "Who's That Chick?"
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Bản mẫu Bản mẫu
  • Dự án Wiki Dự án