Gấu nâu Ussuri
Gấu nâu Ussuri tiếng Nga: Уссурийский бурый медведь tiếng Nhật: エゾヒグマ tiếng Triều Tiên: 큰곰 | |
---|---|
Gấu nâu Ussuri (Ursus arctos lasiotus) ở sở thú Bắc Kinh | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Ursidae |
Chi (genus) | Ursus |
Loài (species) | U. arctos |
Phân loài (subspecies) | U. arctos lasiotus |
Danh pháp ba phần | |
Ursus arctos lasiotus Gray, 1867 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
baikalensis Ognev, 1924 cavifrons (Heude, 1901) ferox Temminck, 1844 macneilli Lydekker, 1909 melanarctos Heude, 1898 yesoensis Lydekker, 1897 |
Gấu nâu Ussuri hay gấu nâu Amur, gấu xám đen hay gấu ngựa (Ursus arctos lasiotus) là một phân loài gấu nâu. Phân bố tại Nga: miền nam quần đảo Kuril, Sakhalin, vùng Primorsky và khu vực sông Ussuri/Amur ở phía nam rặng núi Stanovoy, Trung Quốc: đông bắc Hắc Long Giang, Nhật Bản: Hokkaidō.
Chú thích
- ^ McLellan, B.N., Servheen, C. & Huber, D. (2008). Ursus arctos. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2009.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Gấu nâu Ussuri tại Wikispecies
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|