Giải thưởng và đề cử của Big Bang Big Bang biểu diễn vào năm 2012. |
Giải thưởng và đề cử | Giải thưởng | Đoạt giải | Đề cử | - Asia Artist Awards
| 0 | 2 | - Cyworld Digital Music Awards
| 10 | 10 | - Gaon Chart Music Awards
| 11 | 16 | - Golden Disc Awards
| 10 | 20 | - Japan Gold Disc Award
| 11 | 11 | - Japan Record Awards
| 4 | 4 | - Korean Music Awards
| 4 | 6 | - Melon Music Awards
| 7 | 21 | - Mnet 20's Choice Awards
| 2 | 4 | - Mnet Asian Music Awards
| 12 | 31 | - MTV Europe Music Awards
| 2 | 2 | - MTV TRL Awards Italy
| 2 | 2 | - MTV Video Music Awards Japan
| 3 | 3 | - Myx Music Awards
| 0 | 2 | - Nickelodeon Kids' Choice Awards
| 2 | 3 | - QQ Music Awards
| 3 | 3 | - Seoul Music Awards
| 10 | 13 | - YouTube Music Awards
| 1 | 1 | - World Music Awards
| 3 | 3 | - Các giải thưởng khác
| 21 | 23 | |
Tổng cộng |
Đoạt giải | 117 |
Đề cử | 180 |
Chiến thắng trên chương trình âm nhạc | Chương trình âm nhạc | Chiến thắng | - Inkigayo
| 31 | - Music Bank
| 27 | - M! Countdown
| 25 | - Show Champion
| 1 | - Show! Music Core
| 5 | - Music On Top
| 1 | |
Tổng cộng |
Chiến thắng | 152 |
Big Bang, nhóm nhạc nam gồm năm thành viên tới từ Hàn Quốc, kể từ khi ra mắt vào năm 2006 đã giành về cho mình không ít các giải thưởng và đề cử. Hầu hết các giải thưởng nhóm đạt được tại Hàn Quốc. Tuy nhiên họ cũng thu về một số giải thưởng và đề cử quốc tế, trong đó đáng chú ý là giải "Best Worldwide Act" tại MTV Europe Music Awards 2011.[1]
Tại Hàn Quốc
Bugs Music Awards
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2011 | Nhóm nhac nam xuất sắc nhất (Top 3) | Big Bang | Đoạt giải |
Cyworld Digital Music Awards
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2006 | Tân binh của tháng (tháng 10) | Big Bang | Đoạt giải |
2007 | Bài hát của tháng (tháng 8) | "Lies" |
Bài hát của tháng (9) | "Lies" |
Bài hát của tháng (tháng 12) | "Last Farewell" |
2008 | Bài hát của tháng (tháng 8) | "Haru Haru" |
Bài hát của tháng (tháng 11) | "Sunset Glow" |
2009 | Bài hát của tháng (tháng 4) | "Lollipop" (với 2NE1) |
Bonsang | "Hallelujah" |
2012 | Bài hát của tháng (tháng 2) | "Blue" |
Bài hát của tháng (tháng 3) | "Fantastic Baby" |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2011 | Bài hát của tháng (tháng 4) | "Love Song" | Đoạt giải |
2012 | Bài hát của tháng (tháng 2) | "Blue" |
Bài hát của tháng (tháng 3) | "Fantastic Baby" |
Album của năm (Quý thứ nhất) | Alive |
2015 | Bài hát của tháng (tháng 5) | "Loser" |
Bài hát của tháng (tháng 6) | "Bang Bang Bang" |
Bài hát của tháng (tháng 7) Bài hát của tháng (tháng 8) Giải thưởng YINYUETAI dành cho nhóm nhạc có sức ảnh hưởng nhất châu Á | "If You" "Let's not fall in love" |
Golden Disk Awards là lễ trao giải âm nhạc bắt đầu từ năm 1986 và được tổ chức hàng năm bởi Hiệp hội Công nghiệp Âm nhạc Hàn Quốc. Giải thưởng Chính (Đĩa Bonsang) được trao cho 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất, được đánh giá thông qua lượng bán đĩa cũng như qua lượt bình chọn và cuối cùng là đánh giá của hội đồng giám khảo. Giải thưởng lớn (Đĩa Daesang), tương đương với giải "Nghệ sĩ của năm", được trao cho album phòng thu xuất sắc nhất.
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2007 | Digital Daesang | Big Bang | Đề cử |
Digital Bonsang | Đoạt giải |
2008 | Digital Daesang | Đề cử |
Digital Bonsang | Đoạt giải |
2012 | Digital Daesang | Đề cử |
Digital Bonsang |
2013 | Digital Bonsang | Đoạt giải |
Giải thưởng Quốc tế MSN | Đoạt giải |
2015 | Digital Daesang | Loser | Đoạt giải |
Digital Bonsang | Big Bang | Đoạt giải |
Nghệ sĩ nam được yêu thích nhất | Đoạt giải |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2015 | Ca khúc của năm Bài hát nhạc pop hay nhất. Nghệ sĩ được yêu thích nhất | <center>BIGBANG | Đoạt giải |
2008 | Nghệ sĩ Dance & Electronic của năm do cộng đồng mạng bầu chọn | Big Bang | Đoạt giải |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2011 | Daesang[2] | Tonight | Đề cử |
Bonsang[2] | Đoạt giải |
2012 | Bonsang[2] | Alive | Đoạt giải |
Album của năm | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm | Big Bang |
Bài hát của năm | "Fantastic Baby" |
Giải ngôi sao toàn cầu |
Netizen Popularity Battle Award |
2015 | Popularity Award (11 tháng 5) | "Loser" [3] | Đoạt giải |
Popularity Award (18 tháng 5) |
Popularity Award (25 tháng 5) |
Popularity Award (1 tháng 6) |
Popularity Award (8 tháng 6) |
Popularity Award (15 tháng 6) | "Bang Bang Bang" [4] |
Popularity Award (22 tháng 6) |
Popularity Award (29 tháng 6) |
Popularity Award (6 tháng 7) |
Popularity Award (13 tháng 7) | "If You" |
Popularity Award (20 tháng 7) |
Popularity Award (27 tháng 7) |
Popularity Award (3 tháng 8) | "Bang Bang Bang" |
Popularity Award (10 tháng 8) | "If You" |
Popularity Award (17 tháng 7) | "Let's Not Fall in Love" |
Popularity Award (24 tháng 8) |
2015 | Bài Hát Của Năm (Daesang) | BANG BANG BANG | Đoạt Giải |
2015 | Nghệ sĩ Của Năm (Daesang) | Big Bang | Đoạt Giải |
2015 | Video âm nhạc xuất sắc nhất | Bae Bae | Đoạt Giải |
2015 | Top 10 nghệ sĩ được yêu thích | Big Bang | Đoạt Giải |
2015 | Album của năm | Album''M'' | Đề Cử |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2006 | Nhóm nhạc mới của năm | "La La La"[5] | Đề cử |
2007[6][7] | Bài hát hip hop hay nhất | "Lies" | Đề cử |
Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Bài hát của năm | "Lies" |
Nghệ sĩ của năm | Big Bang | Đề cử |
Album của năm | Always |
2008[8] | Bài hát House và Electronic hay nhất | "Haru Haru" | Đề cử |
Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Bài hát của năm | "Haru Haru" | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm | Big Bang | Đoạt giải |
2009[9] | Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất | Big Bang | Đề cử |
2011 |
Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất[10] | Big Bang | Đề cử |
Video âm nhạc hay nhất[10] | "Love Song" | Đoạt giải |
Màn trình diễn nhảy xuất sắc nhất - Nhóm nhạc nam[10] | "Tonight" | Đề cử |
Bài hát của năm[10] |
Album của năm[10] | Tonight |
Nghệ sĩ của năm[10] | Big Bang |
2012[11][12] |
Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Nhóm nhạc toàn cầu xuất sắc nhất - Nam | Đề cử |
Guardian Angel Worldwide Performer | Alive GALAXY Tour 2012 | Đoạt giải |
Video âm nhạc hay nhất | "Monster" | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm | Big Bang | Đoạt giải |
Album của năm | Alive | Đề cử |
2015 | Nghệ sĩ được yêu thích toàn cầu | Big bang | Đoạt giải |
2015 | Bài hát của năm | Bang Bang Bang | Đoạt giải |
2015 | Video âm nhạc xuất sắc nhất | Bae bae | Đoạt giải |
2015 | Album của năm | Album''M'' | Đề cử |
2015 | Nghệ sĩ của năm | Big Bang | Đoạt Giải |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2008[13] | Hot Trend Musician | Big Bang | Đoạt giải |
2009 | Hot Commercial Film Star (với 2NE1) | "Lollipop" |
2011[14] | Hot Trend Musician | Big Bang | Đề cử |
2012 |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2007[15] | Daesang | Stand Up | Đoạt giải |
Bản thu phát hành kĩ thuật số của năm | Big Bang |
Bonsang |
2009 | Bonsang |
Bản thu của năm | Remember |
Mobile Popularity Award | Big Bang |
High One Music Award |
2012[16] | Bonsang | Tonight | Đề cử |
Popularity Award | Big Bang |
2013[17] | Bonsang | "Fantastic Baby" | Đoạt giải |
2015 | Bản thu của năm ở mảng nhạc số Bonsang | "Bang Bang Bang" | Đoạt giải |
SBS MTV Best of the Best Awards
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2011 | Giải địch thủ hàng đầu | Big Bang | Đoạt giải |
Giải Ngôi sao toàn cầu | Đề cử |
Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Thần tượng trí thức nhất |
Người khuấy động tâm trạng hay nhất |
Thần tượng để mời tới tiệc Giáng sinh |
Quốc tế
Japan Record Awards vinh danh các cống hiến trong hiệp hội các nhà sáng tác nhạc Nhật Bản, tương tự như giải Grammy của Hoa Kỳ. Buổi lễ trao giải được phát trực tiếp vào đêm giao thừa dương lịch hàng năm (đôi khi vào ngày 30 tháng 12) trên kênh TBS vào lúc 6h30 tối (giờ Nhật).
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2009[18] | Nghệ sĩ mới | Big Bang | Đoạt giải |
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất |
2010 | Giải Vàng[19] |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2010[20] | 5 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
2013[21] | 3 Album xuất sắc nhất (Asian) | Alive |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2011[22] | Nghệ sĩ xuất sắc nhất toàn thế giới | Big Bang | Đoạt giải |
Nghệ sĩ châu Á xuất sắc nhất |
Myx Music Awards
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2012 | Video K-Pop Yêu thích | "Tonight" | Đề cử |
2013 | "Monster" |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2012[23] | Người hâm mộ tuyệt vời nhất | V.I.P | Đoạt giải |
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
2014 | Nhóm nhạc xuất sắc nhất thế giới | Big Bang | Đề cử |
Hoạt động lưu diễn xuất sắc nhất thế giới |
Video âm nhạc hay thế giới | "Fantastic Baby" |
2015 | Nhóm nhạc xuất sắc nhất thế giới | Big Bang | Chưa công bố |
Hoạt động lưu diễn xuất sắc nhất thế giới |
Album hay thế giới | M |
Bài hát hay thế giới | "Loser" |
"Bae Bae" |
Video âm nhạc hay thế giới | "Loser" |
"Bae Bae" |
Các giải thưởng khác
Năm | Giải | Đề cử cho | Kết quả |
Liên hoan Nghệ thuật ảnh Hàn Quốc MBC lần thứ 8 |
2007 | Giải ca sĩ nam ăn ảnh | Big Bang | Đoạt giải |
Nickelodeon Korea Kids' Choice Awards |
2008 | Ca sĩ nam xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
2009 | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Style Icon Awards |
2008 | Nghệ sĩ Pop nam | Big Bang | Đoạt giải |
Giải thưởng Truyền hình Hàn Quốc lần thứ 35 |
2008 | Giải Nghệ sĩ mới | Big Bang | Đoạt giải |
Korea PD Awards lần thứ 21 |
2009 | Giải ca sĩ xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Best Hits Kayosai 2009 |
2009 | Giải Nghệ sĩ vàng | Big Bang | Đoạt giải |
Giải thưởng Truyền hình cáp Nhật Bản lần thừ 42 |
2009 | Giải Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc |
2009 | Nghệ sĩ của năm | Big Bang | Đoạt giải |
2012 | Đời sống và giải trí | Sách ảnh đầu tiên của Big Bang, Extraordinary 20's |
United Nation Asia Pacific Global Tolerance with Music |
2010 | Global Unity Award | Big Bang | Đoạt giải |
Japanese Grand Prix du Disque |
2010 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Space Shower Music Video Awards |
2010 | Video có vũ đạo hay nhất | - | Đoạt giải |
Singapore Entertainment Awards |
2011 | Nghệ sĩ Hàn Quốc Nổi tiếng nhất | Big Bang | Đoạt giải |
2013 | Đề cử |
2013 | Video Âm nhạc Nổi tiếng nhất (K-pop) | "Fantastic Baby" | Đề cử |
Taiwan Warner Music |
2012[24] | Giải Bạch kim | Big Bang Special Edition | Đoạt giải |
Giải Bạch kim đôi | Alive |
Billboard Fan Army Face-Off |
2014 | Fan Army Face-Off | V.I.P của BIGBANG | Đoạt giải |
YouTube Music Awards |
2015 | Nghệ sĩ danh dự | Big Bang (GD X Taeyang - "Good Boy") | Đoạt giải |
China’s QQ Music Awards |
2015 | Nhóm nhạc nước ngoài xuất sắc nhất | Big Bang | Đoạt giải |
Korea SNS Industry Awards |
2015[25] | Director of the Korea Internet & Security Agency Award | Big Bang | Đoạt giải |
MTV Iggy |
2015[26][27] | Bài hát Hè 2015 | Bang Bang Bang | Đoạt giải |
Chiến thắng trên các bảng xếp hạng âm nhạc
Big Bang đã giành 48 giải Mutizen và 10 lần Triple Crown (đầu bảng 3 tuần liên tiếp), bao gồm cả các hoạt động solo, kể từ khi lên ngôi với "Lies" vào ngày 9 tháng 9 năm 2007. Họ hiện giữ kỉ lục giành nhiều giải Mutizen và Triple Crown nhất cũng nghệ sĩ có số chiến thắng nhiều thứ hai trong lịch sử của Inkigayo.
Năm | Ngày | Bài hát |
2007 | 9 tháng 9 | "Lies" |
16 tháng 12 | "Last Farewell" |
23 tháng 12 |
2008 | 13 tháng 1 |
24 tháng 8 | "Haru Haru" |
31 tháng 8 |
7 tháng 9 |
30 tháng 11 | "Sunset Glow" |
7 tháng 11 |
14 tháng 11 |
2011 | 6 tháng 3 | "Tonight" |
13 tháng 3 |
20 tháng 3 |
17 tháng 4 | "Love Song" |
24 tháng 4 |
1 tháng 5 |
2012 | 11 tháng 3 | "Blue" |
18 tháng 3 |
25 tháng 3 |
2015 | 10 tháng 5 | "Loser" |
17 tháng 5 |
24 tháng 5 |
14 tháng 6 | "Bang Bang Bang" |
28 tháng 6 |
12 tháng 7 | "Sober" |
| 23 tháng 7 | Let's not fall in love |
2022 | 17 tháng 4 | "Still Life" |
24 tháng 4 |
1 tháng 5 |
Big Bang đã giành 45 giải Đầu bảng và 6 Triple Crown, tính cả các hoạt động solo, kể từ chiến thắng đầu tiên với "Lies" vào ngày 27 tháng 9 năm 2007. Họ hiện giữ kỉ lục giành nhiều giải Đầu bảng và Triple Crowns nhất trong lịch sử của M! Countdown.
Năm | Ngày | Bài hát |
2007 | 27 tháng 9 | "Lies" |
25 tháng 10 | "Last Farewell" |
2008 | 17 tháng 1 |
28 tháng 8 | "Haru Haru" |
4 tháng 9 |
11 tháng 9 |
25 tháng 9 |
4 tháng 12 | "Sunset Glow" |
2011 | 3 tháng 3 | "Tonight" |
10 tháng 3 |
17 tháng 3 |
28 tháng 4 | "Love Song" |
2012 | 8 tháng 3 | "Blue"[28] |
15 tháng 3 | "Fantasic Baby" |
22 tháng 3 |
2015 | 14 tháng 5 | "Loser" |
21 tháng 5 |
11 tháng 6 | "Bang Bang Bang" |
25 tháng 6 |
9 tháng 7 | "Sober" |
2022 | 14 tháng 4 | "Still Life" |
21 tháng 4 |
28 tháng 4 |
Big Bang đã giành 35 giải đầu bảng, bao gồm cả các hoạt động solo, kể từ lần chiến thắng đầu tiên vào ngày 7 tháng 9 năm 2007 với "Lies".
Năm | Ngày | Bài hát |
2007 | 7 tháng 9 | "Lies" |
5 tháng 10 |
12 tháng 10 |
14 tháng 12 | "Last Farewell" |
21 tháng 12 |
2008 | 11 tháng 1 |
1 tháng 2 |
22 tháng 8 | "Haru Haru" |
5 tháng 9 |
12 tháng 9 |
19 tháng 9 |
26 tháng 9 |
21 tháng 11 | "Sunset Glow" |
26 tháng 12 |
12 tháng 9 |
2011 | 4 tháng 3 | "Tonight" |
11 tháng 3 |
18 tháng 3 |
22 tháng 4 | "Love Song" |
2012 | 6 tháng 3 | "Blue" |
16 tháng 3 |
2015 | 15 tháng 5 | "Loser" |
22 tháng 5 |
Năm | Ngày | Bài hát |
2012 | 14 tháng 3 | "Blue" |
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 9 tháng 5 | "Loser"[29] |
16 tháng 5 |
11 tháng 7 | "Sober" |
15 tháng 8 | "Let's Not Fall In Love" |
22 tháng 8 |
2022 | 23 tháng 4 | "Still Life" |
30 tháng 4 |
7 tháng 5 |
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 20 tháng 5 | "Loser" [30] |
Giải thưởng và đề cử của các thành viên
Chú thích
- ^ “Big Bang wins "Best Worldwide Act" at MTV's 2011 Europe Music Awards”. Allkpop.com. ngày 6 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b c “Winners from the '2011 Melon Music Awards'”. Allkpop. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Big Bang Receives The Popularity Award For Five Consecutive Weeks On MelOn Music Chart”. kpopstarz.com. ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Melon Music Awards”. MelOn. ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- ^ "2006 MKMF Part 1: I Love Punk - Haerang + Lee SungWoo/ Break Through-SS501/ The Queen Is Back! - Cocoboys and Dodogirls + Um JungHwa" Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
- ^ “빅뱅 '올해의 노래'-슈주 '올해의 가수'...MKMF '아이돌 천하'(종합)”. Nate.com News. ngày 17 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2008.
- ^ “MKMF 빅뱅 2관왕 '올해의 노래' VS 슈주 3관왕 '올해의 가수' (종합)”. Newsen. ngày 17 tháng 11 năm 2009.
- ^ "2008 Mnet KM Music Festival Part1" Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine. MAMA.
- ^ "2009 Mnet Asian Music Awards Part1" Lưu trữ 2018-10-25 tại Wayback Machine. MAMA.
- ^ a b c d e f “Winners from the 2011 Mnet Asian Music Awards”. Allkpop. ngày 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “[MAMA] Nominees for the 2012 MAMA Announced”. 2012 Mnet Asian Music Award. Mnet Media Corp. ngày 23 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Winners from the '2012 Mnet Asian Music Awards'”. Allkpop. ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Mnet 20′s Choice Awards makes weird choices”. Dramabeans. ngày 23 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Hottest Stars of the Year, Who's leading on the 2011 Mnet 20′s Choice Awards online polls?”. Allkpop.com. ngày 1 tháng 7 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) Jang, Tae-yong. 빅뱅, 서울가요대상 대상 ‘3관왕 싹쓸이’ (Big Bang is Artist of the Year at Seoul Music Awards) Lưu trữ 2012-12-09 tại Archive.today. Korea Economic Daily. ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Big Bang Nominated at the 21st Annual "Seoul Music Awards"”. bigbangupdates. ngày 16 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Winners from the '22nd Seoul Music Awards'”. Allkpop.
- ^ (tiếng Hàn)“빅뱅, 51회 일본레코드상서 최우수 신인상 받아”. Sports Chosun. ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- ^ Hong, Lucia (ngày 22 tháng 11 năm 2010). “Big Bang to receive honor at Japan Record Awards”. 10Asia.
- ^ “Award Winners of 2010”. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Award Winners of 2013”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2013.
- ^ "Big Bang a hot issue in Belfast" JoongAng Ilbo. ngày 9 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Big Bang Best Fan”. TRL Awards MTV Italy. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
- ^ http://www.allkpop.com/2012/04/big-bang-greeted-by-1200-fans-on-their-first-visit-to-taiwan
- ^ “Lee Min-ho, Big Bang, Kim Na-young win social media awards”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ “MTV Iggy on Twitter: "BOOM! Or shall we say, BIGBANG? "Bang Bang Bang" wins International Song of Summer 2015! http://t.co/7MrtQC0lMO http://t.co/H2gcHN6SCD"”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “Big Bang Win MTV IGGY's International Song Of the Summer 2015 For 'Bang Bang Bang'”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
- ^ “allkpop Breaking K-pop news, videos, photos and celebrity gossip”. Truy cập 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ “BIGBANG Takes their First Win on "Music Core" with "Loser"”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
- ^ “BIGBANG Tops "Show! Champion": 7th Trophy for "LOSER"”. yg-life.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Trang chính thức
- Website chính thức (tiếng Nhật)
Big Bang |
---|
|
Album | |
---|
EP | Tiếng Hàn | - Always
- Hot Issue
- Stand Up
- Tonight
- Alive
|
---|
Tiếng Nhật | |
---|
|
---|
Album tổng hợp | |
---|
Lưu diễn | |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|