Danh sách đĩa nhạc của Kate Bush

artist discographyBản mẫu:SHORTDESC:artist discography
Danh sách đĩa nhạc của Kate Bush
Album phòng thu10
Album tổng hợp1
Album video6
Video âm nhạc39
EP4
Đĩa đơn33
Bộ hộp3
Đĩa đơn quảng bá12
Những đóng góp khác13

Đây là danh sách đĩa nhạc đầy đủ (album, đĩa mở rộng, đĩa đơn và video) của ca-nhạc sĩ người Anh Kate Bush. Trong suốt sự nghiệp âm nhạc cô đã phát hành tổng cộng 10 album phòng thu, 4 đĩa mở rộng cùng hơn 30 đĩa đơn khác nhau.

Album

Album phòng thu

Danh sách album với những vị trí xếp hạng được chọn.
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Anh
[1]
CAN
[2]
Đức
[3]
HL
[4]
Mỹ
[5]
Nhật
[6][7]
N.U
[8]
NZ
[9]
Pháp
[10][11]

[12]
Úc
[13]
The Kick Inside
  • Phát hành: 17 tháng 2, 1978
  • Hãng: EMI
3 95 21 1 37 4 2 3 8 3
  • Úc: Bạch kim[14]
  • Anh: Bạch kim[15]
  • CAN: Bạch kim[16]
  • NVPI: Bạch kim[17]
  • NZ: Bạch kim[14]
Lionheart
  • Phát hành: 13 tháng 11, 1978
  • Hãng: EMI
6 25 5 30 5 5 16 12
  • AUS: Bạch kim[18]
  • UK: Bạch kim[15]
  • CAN: Bạch kim[16]
  • NVPI: Vàng[17]
Never for Ever
  • Phát hành: 8 tháng 9, 1980
  • Hãng: EMI
1 44 5 4 40 2 31 1 16 7
  • UK: Vàng[15]
  • CAN: Bạch kim[16]
  • FRA: Vàng[19]
  • GER: Vàng[20]
  • NVPI: Vàng[17]
The Dreaming
  • Phát hành: 13 tháng 9, 1982
  • Hãng: EMI
3 29 23 5 157 36 12 8 45 22
  • UK: Bạc[15]
Hounds of Love
  • Phát hành: 16 tháng 9, 1985
  • Hãng: EMI
1 7 2 1 30 35 12 17 9 9 6
  • UK: 2× Bạch kim[15]
  • CAN: Bạch kim[16]
  • FRA: Vàng[19]
  • GER: Bạch kim[20]
  • NVPI: Vàng[17]
The Sensual World
  • Phát hành: 17 tháng 10, 1989
  • Hãng: EMI / Columbia (Mỹ)
2 17 10 16 43 18 7 27 38 17 30
  • UK: Bạch kim[15]
  • CAN: Vàng[16]
  • FRA: Vàng[19]
  • US: Vàng[21]
The Red Shoes
  • Phát hành: 2 tháng 11, 1993
  • Hãng: EMI / Columbia (Mỹ)
2 13 18 23 28 24 30 14 16 17
  • UK: Bạch kim[15]
  • CAN: Vàng[16]
Aerial
  • Phát hành: 7 tháng 11, 2005
  • Hãng: EMI / Columbia (Mỹ)
3 3 7 48 53 4 22 12 7 25
  • UK: Bạch kim[15]
  • CAN: Bạch kim[16]
  • FRA: Vàng[19]
  • GER: Vàng[20]
Director's Cut
  • Phát hành: 16 tháng 5, 2011
  • Hãng: Fish People / EMI
2 66 11 6 132 2 38 31 12 41
  • UK: Vàng[15]
50 Words for Snow
  • Phát hành: 21 tháng 11, 2011
  • Hãng: Fish People / EMI
5 39 7 10 83 49 13 39 21 13 22
  • UK: Vàng[15]
"—" biểu thị bản ghi không có xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó.

Album trực tiếp

Danh sách album trực tiếp với vị trí xếp hạng được chọn.
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
UK
[1]
AUS
[13]
CAN
[2]
FRA
[10]
GER
[3]
NL
[4]
SWE
[12]
US
[5]
US
Alt
[22]
US
Rock
[23]
Before the Dawn
  • Phát hành: 25 tháng 11, 2016
  • Hãng: Fish People, Concord, Noble & Brite
4 35 89 52 14 11 45 121 5 11
  • UK: Vàng[15]

Album tuyển tập

Danh sách album tổng hợp với vị trí xếp hạng được chọn.
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
UK
[1]
AUS
[13]
CAN
[2]
FRA
[10]
GER
[3]
JPN
[6]
NL
[4]
NZ
[9]
NOR
[8]
SWE
[12]
US
[5]
The Whole Story
  • Phát hành: ngày 10 tháng 11 năm 1986
  • Hãng: EMI
1 28 27 9 11 38 22 4 10 48 76
  • UK: 4× Bạch kim[15]
  • CAN: Vàng[16]
  • GER: Vàng[20]
The Other Sides
  • Phát hành: ngày 8 tháng 3 năm 2019
  • Hãng: Fish People, Rhino Records
18 56

Bộ hộp

Tựa đề Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất
UK
[1]
AUS
[13]
The Single File 1978~1983
  • Phát hành: January 1984
  • Hãng: EMI
This Woman's Work: Anthology 1978–1990
  • Phát hành: ngày 22 tháng 10 năm 1990
  • Hãng: EMI
143
Live at Hammersmith Odeon
  • Phát hành: 1994
  • Hãng: EMI
Remastered Part I
(Remastered Parts I-II in Vinyl)
  • Phát hành: ngày 16 tháng 11 năm 2018
  • Hãng: Fish People, Parlophone, Rhino
51
Remastered Part II
(Remastered Parts III-IV in Vinyl)
  • Phát hành: ngày 30 tháng 11 năm 2018
  • Hãng: Fish People, Parlophone, Rhino, Novercia Overseas
81

Đĩa mở rộng

Danh sách các đĩa mở rộng, với vị trí xếp hạng cao nhất chọn lọc
Tựa đề Details Vị trí xếp hạng cao nhất
UK
[1]
IRE
[24]
NLD
[4]
US
[5]
4 Sucessos[25]
(two-part release)
  • Phát hành: 1978
  • Hãng: EMI (Brazil)
On Stage
  • Phát hành: ngày 31 tháng 8 năm 1979
  • Hãng: EMI
10 15 17
Kate Bush
  • Phát hành: ngày 15 tháng 6 năm 1983
  • Hãng: EMI
148
Aspects of the Sensual World
  • Phát hành: 1990
  • Hãng: Columbia (US) / Capitol (Canada)
Eat the Music
  • Phát hành: 1993
  • Hãng: Columbia (US)
Hounds of Love[26]
(Record Store Day limited release)
  • Phát hành: ngày 16 tháng 4 năm 2011
  • Hãng: Audio Fidelity
"—" biểu thị bản ghi không có xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó.

Đĩa đơn

Danh sách đĩa đơn, với vị trí xếp hạng cao nhất chọn lọc
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
Anh
[1][27]
Bỉ
[28]
BL
CAN
[29]
Đức
[3]
IRE
[24]
Pháp
[11][30]
NLD
[4]
Mỹ
[31]
NZL
[9]
Úc
[13]
"Wuthering Heights" 1978 1 6 11 1 14 3 108 1 1
  • UK: 500,000[32]
  • AUS: 50,000[33]
  • NZ: 20,000
  • UK: Vàng
  • AUS: Vàng
  • NZ: Bạch kim
The Kick Inside
"The Man with the Child in His Eyes" 6 3 23 85 36 22
"Hammer Horror" 44 10 25 21 17 Lionheart
"Wow" 1979 14 17
"Breathing" 1980 16 44 Never for Ever
"Babooshka" 5 14 5 4 24 8 2
"Army Dreamers" 16 14 25
"December Will Be Magic Again" 29 55 13 Không có album nào
"Sat in Your Lap" 1981 11 18 72 32 93 The Dreaming
"The Dreaming" 1982 48 91
"There Goes a Tenner" 93
"Suspended in Gaffa" 33 50
"Ne t'enfuis pas" 1983 Không có album nào
"Night of the Swallow" The Dreaming
"Running Up That Hill" 1985 3 6 6 16 3 4 7 6 30 26 6
  • UK: 250,000 (đĩa vật lý)[32]
  • UK: 400,000 (nhạc số)[32]
  • UK: Bạc (đĩa vật lý)
  • UK: Vàng (nhạc số)
Hounds of Love
"Cloudbusting" 20 16 3 20 13 30 13
"Hounds of Love" 1986 18 18 84 68 12
"The Big Sky" 37 15
"Don't Give Up" (với Peter Gabriel) 9 9 7 40 27 4 36 5 72 16 5 So
"Experiment IV" 23 50 12 The Whole Story
"Let It Be"
(thuộc Ferry Aid)
1987 1 2 8 3 28
  • UK: 500,000[34]
  • UK: Vàng[35]
Không có album nào
"The Sensual World" 1989 12 31 4 58 29 6 81 20 44 The Sensual World
"This Woman's Work" 25 20 89
  • UK: 200,000[32]
  • UK: Bạc
"Love and Anger" 1990 38 145
"Rocket Man" 1991 12 36 17 45 27 2 Two Rooms
"Rubberband Girl" 1993 12 47 25 50 65 17 37 88 34 39 The Red Shoes
"Moments of Pleasure" 26 119
"The Red Shoes" 1994 21
"Eat the Music" 32 133
"The Man I Love" (với Larry Adler) 27 199 The Glory of Gershwin
"And So Is Love" 26 23 The Red Shoes
"King of the Mountain" 2005 4 47 5 42 13 13 Aerial
"Lyra" 2007 187 The Vàngen Compass soundtrack
"Deeper Understanding" 2011 87 92 Director's Cut
"Wild Man" 73 50 Words for Snow
"Running Up That Hill" (2012 Remix) 2012 6 28 22 A Symphony of British Music
"—" biểu thị bản ghi không có xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó.

Đĩa đơn quảng bá

List of singles
Tên Năm Album
"Moving" 1978 The Kick Inside
"Them Heavy People"
"Room for the Life"
"Strange Phenomena" 1979
"Symphony in Blue" Lionheart
"Un baiser d'enfant" 1983 Kate Bush
"Be Kind to My Mistakes" 1987 Castaway soundtrack
"π" 2005 Aerial
"Lake Tahoe" 2012 50 Words for Snow
"And Dream of Sheep" (live) 2016 Before the Dawn
"King of the Mountain" (live)
"Cloudbusting" (Orgonon Mix)[36] (promo re-release) 2019 The Other Sides
"Ne t'enfuis pas" / "Un baiser d'enfant"[37] (phát hành quảng bá)

Danh sách video

Album video

Năm Tựa đề Định dạng Hãng
1981 Live at Hammersmith Odeon VHS, Betamax, Laserdisc EMI / Picture Music International
1983 The Single File VHS, Betamax Picture Music International
1986 The Hair of the Hound VHS, Betamax, Laserdisc Picture Music International
1987 The Whole Story VHS, Laserdisc, Video CD Picture Music International
1990 The Sensual World – The Videos VHS, Laserdisc Columbia Music Video
1994 The Line, the Cross and the Curve VHS, Laserdisc Picture Music International / EMI

Video âm nhạc

Năm Tựa đề Đạo diễn
1978 "Wuthering Heights" (Version 1) Keith "Keef" MacMillan
"Wuthering Heights" (Version 2) Rockflix
"The Man with the Child in His Eyes" Keith "Keef" MacMillan
"Hammer Horror"
1979 "Wow" (Version 1)
"Wow" (Version 2)
"Them Heavy People"
1980 "Breathing"
"Babooshka"
"Delius"
"Army Dreamers"
1981 "Sat in Your Lap" Brian Wiseman
1982 "The Dreaming" Paul Henry
"There Goes a Tenner"
"Suspended in Gaffa" Brian Wiseman
1985 "Running Up That Hill" David Garfath
"Cloudbusting" Julian Doyle
1986 "Hounds of Love" Kate Bush
"The Big Sky"
"Don't Give Up" (Version 1) Godley & Creme
"Don't Give Up" (Version 2) Jim Blashfield
"Experiment IV" Kate Bush
"Wow" (Version 3) n/a
1989 "The Sensual World" Peter Richardson & Kate Bush
"This Woman's Work" Kate Bush
1990 "Love and Anger"
1991 "Rocket Man"
1993 "Rubberband Girl"
"Eat the Music"
"Moments of Pleasure"
"Rubberband Girl" (US version) n/a
1994 "The Red Shoes" Kate Bush
"The Man I Love" Kevin Godley
"And So Is Love" Kate Bush
2005 "King of the Mountain" Jimmy Murakami
2011 "Deeper Understanding" Kate Bush
"Wild Man"
"Misty"
2012 "Lake Tahoe"
2016 "And Dream of Sheep"

Các dự án khác

Đây là danh sách những đóng góp gốc mà Bush đã thực hiện cho nhạc phim, album tưởng nhớ và album của các nhạc sĩ khác.

  • Peter Gabriel (1980, Charisma) – "Games Without Frontiers" and "No Self Control" (backing vocals with Peter Gabriel)
  • The Seer (1986, Mercury) – "The Seer" (Big Country featuring Kate Bush)
  • So (1986, Charisma) – "Don't Give Up" (co-lead vocals with Peter Gabriel)
  • Castaway (1986) – "Be Kind to My Mistakes"
  • "The King Is Dead" (1987, Chrysalis) – Go West (featuring backing vocals by Kate Bush)
  • The Secret Policeman’s Third Ball – The Music (1987, Virgin Records) (charity concert for Amnesty International: "Running Up That Hill" performed with David Gilmour; comedy song "Do Bears..." performed in duet with Rowan Atkinson)
  • Answers to Nothing (1988, Chrysalis) – "Sister and Brother" (co-lead vocals with Midge Ure)
  • She's Having a Baby (1988, I.R.S.) – "This Woman's Work"
  • The Comic Strip Presents...: "GLC: The Carnage Continues..." (1990) – "Ken", "The Confrontation" and "One Last Look Around the House Before We Go..."
  • Two Rooms: Celebrating the Songs of Elton John & Bernie Taupin (1991, Polydor) – "Rocket Man (I Think It's Going to Be a Long Long Time)"
  • Brazil (1992, Milan) – "Sam Lowry's 1st Dream/"Brazil"" (vocals with Michael Kamen and The National Philharmonic Orchestra of London)
  • Again (1993, Sony Music) – "Kimiad" (keyboards and backing vocals with Alan Stivell)
  • The Glory of Gershwin (1994, Mercury) – "The Man I Love" (vocals, with Larry Adler on harmonica)
  • Common Ground – Voices of Modern Irish Music (1996, EMI) – "Women of Ireland"
  • Emancipation (1996, NPG/EMI) – "My Computer" (backing vocals with Prince)
  • The Vàngen Compass (2007, New Line) – "Lyra"
  • A Symphony of British Music (2012, Decca) – "Running Up That Hill (A Deal with God Remix)"

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “Official Charts > Kate Bush”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ a b c Peaks in Canada:
    • All except noted: “Results - RPM - Library and Archives Canada”. collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
    • Before the Dawn: “Kate Bush – Chart history (Canadian Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ a b c d “Discographie Kate Bush”. GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019. N.B. Select Album tab to display German albums chart peaks.
  4. ^ a b c d e “Discografie Kate Bush” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ a b c d “Billboard > Kate Bush Chart History > Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ a b For Japanese chart positions from 1978 to 2005: Okamoto, Satoshi (2006). Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. ISBN 4-87131-077-9.
  7. ^ For Japanese chart positions from 2005 to date: “ケイト・ブッシュのCDアルバムランキング │オリコン芸能人事典-ORICON STYLE” (bằng tiếng Nhật). oricon.co.jp. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  8. ^ a b “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ a b c “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ a b c For French chart positions from 1978 to 2005: “InfoDisc: Tous les Albums classés par Artiste” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ a b For French chart positions from 2005 to date: “Discographie Kate Bush” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ a b c “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ a b c d e For Australian chart positions:
    • Top 100 (Kent Music Report) peaks to ngày 12 tháng 6 năm 1988: Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. tr. 50. ISBN 0-646-11917-6. N.B. The Kent Report chart was licensed by ARIA from mid-1983 until ngày 12 tháng 6 năm 1988.
    • Top 50 (ARIA) peaks from 13 June 1988: “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
    • Top 100 (ARIA) peaks from January 1990 to December 2010: Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing. tr. 46.
    • All ARIA-era (13 June 1988 onwards) peaks to 23 April 2018: “Kate Bush ARIA chart history, received from ARIA on ngày 23 tháng 4 năm 2018”. ARIA. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020 – qua Imgur.com. N.B. The High Point number in the NAT column indicates the release's peak on the national chart.
    • "Love and Anger" (ARIA) peak: “Response from ARIA re: chart inquiry, received 17 June 2014”. Imgur.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
    • "Moments of Pleasure", "Eat the Music" and "The Man I Love" (ARIA) peaks: “Response from ARIA re: chart inquiry, received 15 July 2015”. Imgur.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ a b “Kate Bush, The album - the Kick Inside, the single - Withering Heights”. Billboard. ngày 15 tháng 7 năm 1978. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ a b c d e f g h i j k l “BRIT Certified”. BPI. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020. N.B. User has to enter 'Kate Bush' into the Search box to display certifications.
  16. ^ a b c d e f g h “Gold/Platinum”. Music Canada. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ a b c d “Chứng nhận album Hà Lan – Kate Bush” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018. Enter Kate Bush in the "Artiest of titel" box.
  18. ^ “Billboard” (PDF). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ a b c d “InfoDisc: Les Certifications (Albums) du SNEP (Bilan par Artiste)” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  20. ^ a b c d “Gold-/Platin-Datenbank” (bằng tiếng Đức). musikindustrie.de. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  21. ^ “Gold & Platinum Searchable Database”. riaa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2012.
  22. ^ “Kate Bush Chart History (Alternative Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “Kate Bush Chart History (Top Rock Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ a b “The Irish Charts – All there is to know > Search results for 'Kate Bush' (from irishcharts.ie)”. Imgur.com (original source published by Fireball Media). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Kte Bush – 4 Sucessos (1978, Vinyl)”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  26. ^ “Kate Bush / Record Store Day - Hounds of Love”. Banquet Records. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  27. ^ UK singles chart peaks for "There Goes a Tenner" and "Lyra": “UK Mix forums > Chart Histories page 78”. ukmix.org. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015.
  28. ^ “Discografie Kate Bush” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  29. ^ “Results - RPM - Library and Archives Canada”. collectionscanada.gc.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  30. ^ For French chart positions from 1978 to 1992: “InfoDisc: Tout les Titres par Artiste” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  31. ^ US Billboard singles chart peaks:
    • Hot 100 peaks: “Billboard > Kate Bush Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
    • Bubbling Under peaks: “Screen shot of UK Mix forums Chart Histories thread > Kate Bush US singles”. Imgur.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ a b c d https://www.bpi.co.uk/brit-certified/
  33. ^ “Billboard”. ngày 15 tháng 7 năm 1978.
  34. ^ “WebCite query result”. webcitation.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  35. ^ “Certified Awards Search”. BPI. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011. Search by Title, click on more info>>
  36. ^ https://www.superdeluxeedition.com/news/kate-bush-to-release-limited-12-inch-picture-disc-of-cloudbusting/
  37. ^ https://www.superdeluxeedition.com/news/kate-bush-ne-tenfuis-pas-vinyl-single/

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Kate Bush