Cuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2016
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh | |
---|---|
Thông tin cuộc đua | |
Thời gian | 10 tháng 4 – 30 tháng 4 |
Chặng | 19 |
Quảng đường | 2.101,5 km (1.306 mi) |
← 2015 2017 → |
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2016 là cuộc đua lần thứ 28 của Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh do Ban Thể dục - Thể thao, Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng cục Thể dục - Thể thao Việt Nam phối hợp tổ chức, diễn ra từ ngày 10 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016. Cuộc đua gồm 19 chặng, tổng lộ trình 2101,5 km, bắt đầu bằng chặng đua vòng quanh hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội và kết thúc tại Hội trường Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng cộng có 13 đội đua trên cả nước tham gia cuộc đua lần này.[1]
Nguyễn Trường Tài của đội Anh văn Hội Việt Mỹ Thành phố Hồ Chí Minh đoạt áo vàng trong cuộc đua lần này, là lần thứ hai liên tiếp anh giành áo vàng tại giải, và có khoảng cách so với người đạt hạng nhì chung cuộc ngắn nhất lịch sử giải (0,62 giây).[2]
Công bố
Tên giải thưởng | Tiền thưởng |
---|---|
Từng chặng | |
Về nhất | 5.000.000 đồng |
Chung cuộc | |
Áo vàng | 100.000.000 đồng |
Áo chấm đỏ | 40.000.000 đồng |
Áo xanh | 40.000.000 đồng |
Áo trắng | 20.000.000 đồng |
Đồng đội chung cuộc | 80.000.000 đồng |
Đội Phong cách | 20.000.000 đồng |
Thông tin về Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2016 được công bố vào ngày 29 tháng 3 năm 2016 trong một cuộc họp báo trước khi khởi tranh giải. Ban tổ chức đã công bố lộ trình cuộc đua với tổng chiều dài 2101,5 km.
Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh cho biết việc tổ chức này nhằm kỷ niệm 41 năm ngày Giải phóng miền Nam - Thống nhất đất nước, 130 năm ngày Quốc tế Lao động và 40 năm ngày thành phố Sài Gòn - Gia Định chính thức mang tên Thành phố Hồ Chí Minh.
Danh sách tham dự
Đội đua xe đạp
- Anh văn Hội Việt Mỹ Thành phố Hồ Chí Minh (VUS)
- Mathnasium Thành phố Hồ Chí Minh (MTM)
- Vĩnh Long (VLG)
- Bến Tre (BTR)
- Dogarlic Đồng Tháp (DOG)
- Dược Domesco Đồng Tháp (DDT)
- Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG)
- Bảo vệ thực vật An Giang (BAG)
- Đống Đa Hà Nội (DHN)
- Quân khu 7 (QK7)
- Quân Đội (QDI)
- Cần Thơ (CTH)
- BTV Bình Dương (BBD)
Vận động viên
Số đeo | Họ và tên (năm sinh) | Đội (viết tắt) |
---|---|---|
1 | Nguyễn Trường Tài (1988) | Anh văn Hội Việt Mỹ Thành phố Hồ Chí Minh (VUS) |
2 | Lê Văn Duẩn (1987) | |
3 | Mai Nguyễn Hưng (1988) | |
4 | Trần Thanh Nhanh (1993) | |
5 | Trương Nguyễn Thanh Nhân (1986) | |
6 | Trần Thanh Điền (1996) | |
11 | Nguyễn Minh Tâm (1989) | Mathnasium Thành phố Hồ Chí Minh (MTM) |
12 | Nguyễn Cường Khang (1998) | |
13 | Nguyễn Anh Khoa (1999) | |
14 | Phạm Phát Đạt (1994) | |
15 | Lê Nguyệt Minh (1992) | |
16 | Huỳnh Minh Nghĩa (2000) | |
21 | Nguyễn Phạm Quốc Khang (1996) | Vĩnh Long (VLG) |
22 | Nguyễn Duy Khánh (1996) | |
23 | Võ Thành Tấn (1998) | |
24 | Nguyễn Hoàng Sang (1993) | |
25 | Nguyễn Minh Luận (1997) | |
26 | Hồ Hoàng Sơn (1992) | |
31 | Nguyễn Quốc Đỉnh (1992) | Bến Tre (BTR) |
32 | Nguyễn Thanh Tuấn (1990) | |
33 | Phước Minh Hòa (1996) | |
34 | Quách Tịnh Toàn (1990) | |
35 | Nguyễn Trúc Xinh (1997) | |
36 | Ách Xa Na Qui (1993) | |
41 | Trương Nhật Trường (1995) | Dogarlic Đồng Tháp (DOG) |
42 | Nguyễn Quốc Bảo (1999) | |
43 | Phạm Minh Nhật (2000) | |
44 | Nguyễn Lâm (2001) | |
45 | Nguyễn Cao Thắng (2001) | |
46 | Lê Quốc Bảo (2000) | |
51 | Đỗ Tuấn Anh (1985) | Dược Domesco Đồng Tháp (DDT) |
52 | Trần Nguyễn Minh Trí (1994) | |
53 | Nguyễn Tấn Hoài (1992) | |
54 | Nguyễn Vũ Linh (1989) | |
55 | Nguyễn Hoàng Thái (1988) | |
56 | Phan Hoàng Thái (1998) | |
61 | Trịnh Đức Tâm (1992) | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG) |
62 | Đỗ Phước Tuấn (1995) | |
63 | Hồ Huỳnh Vạn An (1993) | |
64 | Nguyễn Thành Tâm (1992) | |
65 | Lê Ngọc Sơn (1991) | |
66 | Nguyễn Hoàng Giang (1996) | |
71 | Hà Thanh Tâm (1996) | Bảo vệ thực vật An Giang (BAG) |
72 | Phạm Minh Triết (1996) | |
73 | Nguyễn Anh Khoa (1995) | |
74 | Võ Phú Trung (1991) | |
75 | Trần Quốc Dương (1997) | |
76 | Lê Quốc Vũ (1996) | |
81 | Nguyễn Hữu Tiến (1996) | Đống Đa Hà Nội (DHN) |
82 | Ngô Văn Phương (1998) | |
83 | Nguyễn Doãn Đức (1998) | |
84 | Lường Văn Sinh (1997) | |
85 | Quàng Văn Cường (1997) | |
86 | Nguyễn Văn Dương (1997) | |
91 | Trần Thanh Phú (1987) | Quân khu 7 (QK7) |
92 | Huỳnh Thanh Tùng (1996) | |
93 | Trần Nguyễn Duy Nhân (1997) | |
94 | Trần Lê Minh Tuấn (1994) | |
95 | Giang Thanh Tuấn (1990) | |
96 | Trần Đức Tiến (1998) | |
101 | Trần Văn Quyền (1993) | Quân Đội (QDI) |
102 | Ngô Hoàng Nhu (1997) | |
103 | Nguyễn Huỳnh Phú Lộc (1994) | |
104 | Nguyễn Thế Lực (1999) | |
105 | Cao Trung Hiếu (2000) | |
106 | Cao Minh Luân (1996) | |
111 | Lê Văn Động (1983) | Cần Thơ (TCT) |
112 | Nguyễn Văn Đức (1992) | |
113 | Phan Tuấn Vũ (1997) | |
114 | Sử Phương Toàn (1998) | |
115 | Nguyễn Đắc Thời (2001) | |
116 | Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (1999) | |
121 | Nguyễn Văn Thế (1990) | BTV Bình Dương (BBD) |
122 | Lê Hoài Nam (1999) | |
123 | Hà Văn Sơn (1999) | |
124 | Nguyễn Minh Việt (1997) | |
125 | Hà Kiều Tấn Đại (2000) | |
126 | Nguyễn Dương Hồ Vũ (1999) |
Lộ trình và kết quả từng chặng
Chặng | Ngày | Đoạn đường | Khoảng cách | Kết quả từng chặng | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhất | Nhì | Ba | ||||
1[3] | 10 tháng 4 | Vòng đua hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội) (25 vòng x 1,7 km) | 42,5 km | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Trịnh Đức Tâm (GAG) | Lê Văn Duẩn (VUS) |
2[4][5] | 11 tháng 4 | Hà Nội đi Thanh Hóa | 160 km | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Lê Nguyệt Minh (MTM) |
3[6] | 12 tháng 4 | Thanh Hóa đi Vinh (Nghệ An) | 137 km | Lê Văn Duẩn (VUS) | Đỗ Tuấn Anh (DDT) | Nguyễn Thành Tâm (GAG) |
4[7] | 13 tháng 4 | Vòng đua Quảng trường Hồ Chí Minh (Vinh) (20 vòng x 2,7 km) | 54 km | Mai Nguyễn Hưng (VUS) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Lê Ngọc Sơn (GAG) |
5 | 14 tháng 4 | Vinh đi Đồng Hới (Quảng Bình, đèo Ngang) | 199 km | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Đỗ Tuấn Anh (DDT) | Lê Văn Duẩn (VUS) |
6[8] | 15 tháng 4 | Đồng Hới đi Huế | 162 km | Lê Văn Duẩn (VUS) | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Trịnh Đức Tâm (GAG) |
— | 16 tháng 4 | Nghỉ tại Huế | ||||
7 | 17 tháng 4 | Vòng đua Trường Tiền - Phú Xuân (Huế) (20 vòng x 2,1 km) | 42 km | Lê Văn Duẩn (VUS) | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Lê Nguyệt Minh (MTM) |
8[9] | 18 tháng 4 | Huế đi Đà Nẵng (đèo Phú Gia, Phước Tượng, Hải Vân) | 109 km | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Nguyễn Minh Việt (BBD) | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) |
9 | 19 tháng 4 | Đà Nẵng đi Quảng Ngãi | 133 km | Nguyễn Dương Hồ Vũ (BBD) | Cao Minh Luân (QDI) | Nguyễn Văn Thế (BBD) |
10 | 20 tháng 4 | Quảng Ngãi đi Quy Nhơn (Bình Định) | 179 km | Lê Văn Duẩn (VUS) | Mai Nguyễn Hưng (VUS) | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) |
11[10] | 21 tháng 4 | Vòng đua thành phố Quy Nhơn (25 vòng x 1,8 km) | 45 km | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Lê Văn Duẩn (VUS) |
12 | 22 tháng 4 | Quy Nhơn đi Tuy Hòa (Phú Yên) | 116 km | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) | Nguyễn Minh Luận (VUS) |
13 | 23 tháng 4 | Tuy Hòa đi Nha Trang (Khánh Hòa, đèo Cả) | 120 km | Nguyễn Minh Luận (VUS) | Phan Tuấn Vũ (TCT) | Nguyễn Thành Tâm (GAG) |
14[11] | 24 tháng 4 | Đua đồng đội tính giờ tại Nha Trang | 50 km | Anh văn Hội Việt Mỹ TP.HCM (VUS) | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG) | Quân khu 7 (QK7) |
— | 25 tháng 4 | Nghỉ tại Nha Trang | ||||
15 | 26 tháng 4 | Nha Trang đi Phan Rang (Ninh Thuận) | 97 km | Trần Nguyễn Duy Nhân (QK7) | Nguyễn Hoàng Thái (DDT) | Quàng Văn Cường (DHN) |
16[12] | 27 tháng 4 | Phan Rang đi Đà Lạt (Lâm Đồng, đèo Ngoạn Mục, Prenn) | 127 km | Phan Hoàng Thái (DDT) | Nguyễn Hoàng Giang (GAG) | Ngô Văn Phương (DHN) |
17[13] | 28 tháng 4 | Vòng đua hồ Xuân Hương (Đà Lạt) (10 vòng x 5,1 km) | 51 km | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) |
18[14] | 29 tháng 4 | Đà Lạt đi Bảo Lộc (Lâm Đồng, đèo Phú Hiệp) | 110 km | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Lê Ngọc Sơn (GAG) |
19[15] | 30 tháng 4 | Bảo Lộc đi Thành phố Hồ Chí Minh | 168 km | Quàng Văn Cường (DHN) | Lê Nguyệt Minh (MTM) | Lê Văn Động (TCT) |
Kết quả màu áo qua các chặng
Chặng |
|
|
|
|
|
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | — | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | GAG |
2 | VUS | ||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | Quàng Văn Cường (DHN) | ||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | ||||
9 | |||||
10 | |||||
11 | GAG | ||||
12 | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | ||||
13 | VUS | ||||
14 | Nguyễn Trường Tài (VUS) | ||||
15 | GAG | ||||
16 | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) | ||||
17 | |||||
18 | |||||
19 | |||||
Kết quả | Nguyễn Trường Tài (VUS) | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | GAG |
Xếp hạng chung cuộc
Nhất | Nhì | Ba | Tham khảo | |
---|---|---|---|---|
Áo vàng | Nguyễn Trường Tài (VUS) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Lê Ngọc Sơn (GAG) | [2] |
Áo chấm đỏ | Nguyễn Tấn Hoài (DDT) | Phan Tuấn Vũ (TCT) | Phan Hoàng Thái (DDT) | |
Áo xanh | Nguyễn Thành Tâm (GAG) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | |
Áo trắng | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Phan Hoàng Thái (DDT) | Trần Thanh Điền (VUS) | |
Giải đồng đội | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang | Quân khu 7 | Anh văn Hội Việt Mỹ TP.HCM | |
Giải phong cách | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang |
Truyền hình
Các chặng đua được truyền hình trực tiếp trên kênh HTV9 và HTV Thể Thao.
Nhà tài trợ
- Tôn Đông Á (tài trợ độc quyền)
Tham khảo
- ^ a b “Giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2016: Cơ hội chia đều cho các tay đua”. www.tinthethao.com.vn. 9 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ a b Tấn Phúc (1 tháng 5 năm 2016). “Áo vàng Cúp truyền hình 2016 Nguyễn Trường Tài: "Cảm ơn các đồng đội của tôi"”. TUOI TRE ONLINE. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024.
- ^ cand.com.vn. “Khởi tranh giải đua xe đạp Cúp Truyền hình TPHCM 2016”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024.
- ^ Tấn Phúc (11 tháng 4 năm 2016). “Thành Tâm lập cú đúp ở Cúp truyền hình”. TUOI TRE ONLINE. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024. zero width space character trong
|title=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “Giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2016 (chặng 2): Áo vàng tiếp tục rút thắng tại đích đến”. www.tinthethao.com.vn. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2016 (chặng 3): Chiến thắng thuyết phục của tay đua kỳ cựu”. www.tinthethao.com.vn. 12 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Giải đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2016: Trao giải thưởng chặng đua thứ 3 và 4”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2016 (chặng 6): Chiến thắng chặng lần 2 của Lê Văn Duẩn”. www.tinthethao.com.vn. 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ Tấn Phúc (18 tháng 4 năm 2016). “Cúp truyền hình TP.HCM: Nguyễn Thành Tâm thâu tóm 3 chiếc áo danh giá”. web.archive.org. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024. no-break space character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 24 (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ “Giải đua Cúp Truyền hình TP HCM: Nguyễn Thành Tâm về nhất chặng 11”. BAO DIEN TU VTV. 21 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ Vietnam+ (VietnamPlus) (25 tháng 4 năm 2016). “Chặng 14 Cúp truyền hình TP.HCM: Áo vàng cho Nguyễn Trường”. Vietnam+ (VietnamPlus). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ baoquangtri.vn (28 tháng 4 năm 2016). “Cuộc đua xe đạp Cúp Truyền hình TPHCM năm 2016: An phận”. Báo Quảng Trị. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2016 (chặng 17): Áo xanh đào sâu cách biệt”. www.tinthethao.com.vn. 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2016 (chặng 18): Lật đổ áo vàng không thành”. www.tinthethao.com.vn. 29 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ VTV, BAO DIEN TU (30 tháng 4 năm 2016). “Nguyễn Trường Tài giành áo vàng Cúp Truyền hình TP.HCM 2016”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.