Chrysoblephus

Chrysoblephus
Chrysoblephus gibbiceps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Spariformes
Họ (familia)Sparidae
Chi (genus)Chrysoblephus
Swainson, 1839
Các loài
Xem bài.

Chrysoblephus là một chi cá trong Họ Cá tráp (Sparidae).

Các loài

Chi này gồm có các loài sau:[1]

  • Chrysoblephus anglicus (Gilchrist & Thompson, 1908)
  • Chrysoblephus cristiceps (Valenciennes, 1830)
  • Chrysoblephus gibbiceps (Valenciennes, 1830) Đây là loài cá sống ở vùng nước lạnh, có ngoại hình khá giống với cá la hán với cái trán gù lì lợm, con trưởng thành có thể dài đến 75 cm và nặng đến 5,8 kg, là động vật săn mồi, chúng sống ở Đông Cape.
  • Chrysoblephus laticeps (Valenciennes, 1830) Là loài cá tầm trung, có thể nặng đến 4,2 kg.
  • Chrysoblephus lophus (Fowler, 1925)
  • Chrysoblephus puniceus (Gilchrist & Thompson, 1908)

Tham khảo

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Chrysoblephus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s