Cá lăng nha
Cá lăng nha | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Bagridae |
Chi (genus) | Hemibagrus |
Loài (species) | H. wyckioides |
Danh pháp hai phần | |
Hemibagrus wyckioides (P. W. Fang & Chaux, 1949) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cá lăng nha (tên khoa học Hemibagrus wyckioides) là một loài cá lăng trong họ Bagridae của bộ Siluriformes.
Hình dáng và giải phẫu
H. wyckioides đạt đến một chiều dài 130 cm (50 in).[1] Đây là một trong những loài cá lăng lớn nhất trong khu vực châu Á và có thể nặng tới 80 kg.[2] Vây đuôi có màu trắng khi cá còn nhỏ, nhưng nó sẽ trở thành màu đỏ tươi khi cá đạt đến khoảng 15 cm (6 in).[1]
Sinh thái học
H. wyckioides xuất hiện ở các sông lớn vùng cao và thường gặp ở những khu vực có đáy đá và độ sâu bất thường.[1][2] Chúng sinh sản tại địa phương và rừng ngập trong nước cao vào tháng Mười.[1] H. wyckiodies ăn côn trùng, tôm, cá và cua.[2]
Chú thích
- ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Hemibagrus wyckioides trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2007.
- ^ a b c Heok Hee Ng & Rainboth, Walter, J. (1999). “The Bagrid Catfish Genus Hemibagrus (Teleostei: Siluriformes) in Central Indochina with a New Species from the Mekong River” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. 47 (2): 555–576. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Hemibagrus wyckioides tại Wikispecies
Bài viết chủ đề bộ Cá da trơn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|