Cá đàn lia đuôi lõm

Cá đàn lia đuôi lõm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. curvicornis
Danh pháp hai phần
Callionymus curvicornis
Valenciennes, 1837
Danh pháp đồng nghĩa
  • Repomucenus curvicornis (Valenciennes, 1837)
  • Callionymus punctatus (Richardson, 1837)
  • Callionymus richardsonii (Bleeker, 1854)
  • Repomucenus richardsonii (Bleeker, 1854)
  • Callionymus richardsoni Bleeker, 1854

Cá đàn lia đuôi lõm[1] hay cá đàn lia sừng[2] (danh pháp khoa học: Callionymus curvicornis) là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.

Phân bố và môi trường sống

C. curvicornis được tìm thấy ở Tây Bắc Thái Bình Dương. Chúng sống trên đáy cát nông của các vịnhđầm phá[3].

Mô tả

Chiều dài tối đa được ghi nhận ở C. curvicornis là khoảng 11,1 cm[3].

Chú thích

  1. ^ Van Quan N., 2003. List of 400 marine Vietnamese names from museum records of Haiphong Institute of Oceanography. Personal Communication, May 2003. (word file).
  2. ^ Tên này dịch từ tiếng Anh horn dragonet.
  3. ^ a b Callionymus curvicornis (Valenciennes, 1837)”. FishBase.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q2112164
  • Wikispecies: Callionymus curvicornis
  • BOLD: 494275
  • FishBase: 55180
  • GBIF: 2386788
  • iNaturalist: 603125
  • IRMNG: 10142004
  • ITIS: 642669
  • WoRMS: 273174


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s