2022 | ERRA | Aom, Eve, Earth, Pakwan, Pancake Danh sách đĩa nhạc Đĩa đơn BNK48 - Aitakatta
- Koisuru Fortune Cookie
- Shonichi
- Kimi wa Melody
- BNK Festival
- Beginner
- 77 no Suteki na Machi e
- High Tension
- Heavy Rotation
- D.AAA
- Sayonara Crawl
- Believers
- Iiwake Maybe
- Promise
- Kibouteki Refrain
Unit - Mimigumo
Album - River
- Jabaja
- Warota People
- Gingham Check
EP Unit - LYRA
Một số bài hát khác Năm | Tên | Nghệ sĩ | Ghi chú | 2018 | Desserto | BNK48 | | 2020 | Touch By Heart(ัวใจใกล้กัน....) | 2021 | Our Memory(เมโลดี้..ที่คิดถึง) | VYRA / LYRA | Sáng tác bởi VYRA / LYRA, có sự xuất hiện của Cherprang, Faii, Jaa, Jib, Kaew, Maria, Minmin, Miori, Mobile, Nink, Oom, Orn, Piam, Pupe, Stang, View, Wee | Hurry Up(ต๊ะต่อนยอน...) | Kết hợp với Sunnee | Video Video âm nhạc BNK48 - Chú thích: In đậm là center
Năm | Thứ tự | MV | Đĩa đơn | Album | Thành viên | Ghi chú | 2017 | 1 | Aitakatta – อยากจะได้พบเธอ | Aitakatta – อยากจะได้พบเธอ | River | Music, Can, Cherprang, Jaa, Jan, Jennis, Kaew, Kaimook, Miori, Music, Namhom, Namneung, Noey, Orn, Pun, Satchan, Tarwaan | MV debut của nhóm, nhạc phim ''Shoot! I Love You (ปิ้ว! ยิงปิ๊งเธอ)'' | 2 | Koi Suru Fortune Cookie – คุกกี้เสี่ยงทาย | Koi Suru Fortune Cookie – คุกกี้เสี่ยงทาย | Mobile, Cherprang, Izurina, Jan, Jennis, Kaew, Kaimook, Miori, Music, Namneung, Noey, Orn, Pun, Pupe, Satchan, Tarwaan | – | 2018 | 3 | Anata To Christmas Eve – คำสัญญาแห่งคริสต์มาสอีฟ | Shonichi – วันแรก | Jan, Kaew | 4 | Shonichi – วันแรก | Music, Noey, Cherprang, Jaa, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Korn, Mobile, Namneung, Orn, Pun, Pupe, Satchan, Tarwaan | 5 | River | – | Orn, Can, Cherprang, Jane, Jennis, Kaew, Korn, Mobile, Music, Namneung, Namsai, Noey, Piam, Pun, Pupe, Tarwaan | 6 | Tsugi No Season – ฤดูใหม่ | Kimi Wa Melody – เธอคือ…เมโลดี้ | Jabaja | Mewnich, Bamboo, Deenee, Fifa, Fond, Gygee, Juné, Kheng, Myyu, New, Niky, Panda, Ratah, Stang, View, Wee | 7 | Kimi Wa Melody – เธอคือ…เมโลดี้ | Noey, Aom, Cake, Cherprang, Faii, Jaa, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Mind, Minmin, Mobile, Music, Namneung, Orn, Phukkhom, Pun, Pupe, Satchan, Tarwaan | 8 | BNK Festival | BNK Festival | Pun, Cherprang, Fond, Jennis, Juné, Kaew, Kaimook, Mewnich, Mobile, Music, Namneung, Noey, Orn, Pupe, Tarwaan, Wee | 9 | Desserto – ดีเสิร์ตโตะ เชียร์ให้กับทุกวัน | – | Kaimook, Cherprang, Izurina, Jane, Juné, Kaew, Mobile, Music, Noey, Orn, Pun, Satchan | 2019 | 10 | Beginner | Beginner | Jabaja | Cherprang, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Mind, Mobile, Music, Namneung, Natherine, Noey, Orn, Pun, Pupe, Tarwaan, Wee | MV dành cho Senbatsu tổng tuyển cử lần 1 | 11 | Kimi No Koto Ga Suki Dakara – ก็เพราะว่าชอบเธอ | Satchan, Bamboo, Fond, Izurina, Jaa, Jib, Juné, Khamin, Korn, Mewnich, Minmin, Miori, Namsai, Nink, Oom, Phukkhom | MV dành cho Undergirls tổng tuyển cử lần 1 | 12 | Bye Bye Plastic – บ๊ายบาย…นายพลาสติก | – | Cherprang, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Mind, Mobile, Music, Namneung, Natherine, Noey, Orn, Pun, Pupe, Tarwaan, Wee | Original song đầu tiên | 13 | Let You Go | Beginner | Jennis, Music | Nhạc phim 'When We Belong' | 14 | Jabaja | – | Fond, Pupe, Bamboo, Cherprang, Gygee, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Mobile, Music, Namneung, Noey, Orn, Pun, Tarwaan | – | 15 | Reborn | Izurina, Faii, Jaa, Jib, Juné, Korn, Mewnich, Minmin, Miori, Myyu, Namsai, Natherine, New, Nine, Pakwan, Phukkhom, Piam, Satchan, Wee | 16 | 77 No Suteki Na Machi E – 77ดินแดนแสนวิเศษ | 77 No Suteki Na Machi E – 77 ดินแดนแสนวิเศษ | Warota People – หัวเราะเซ่ | Cherprang, Bamboo, Fifa, Fond, Gygee, Jaa, Jane, Jennis, Jib, Kate, Mind, Mobile, Music, New, Niky, Noey, Oom, Orn, Piam, Ratah, Satchan, Stang, View, Wee | 17 | สายซับ | Cherprang, Fond, Jane, Juné, Mewnich, Namsai, Pun, Wee | Nhạc phim 'One Year 365 วัน บ้านฉัน บ้านเธอ' | 2020 | 18 | Dode Di Dong – โดดดิด่ง | High Tension | Namneung, Kaew, Kaimook, Mobile, Namsai, Noey, Pupe, Tarwaan | Nhạc phim 'ไทบ้าน x BNK48 จากใจผู้สาวคนนี้' | 19 | High Tension | Namneung, Cherprang, Fond, Gygee, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Mobile, Music, Myyu, Namsai, Noey, Orn, Pupe, Tarwaan | – | 20 | Touch By Heart – หัวใจใกล้กัน.... | – | Cherprang, Jaa, Jennis, Kaew, Mobile, Music, Noey, Orn, Pun, Tarwaan | 21 | Heavy Rotation | Heavy Rotation | Warota People – หัวเราะเซ่ | Jane, Cherprang, Fond, Jennis, Juné, Kaew, Minmin, Mobile, Music, Namneung, Noey, Orn, Pun, Pupe, Tarwaan, Wee | MV dành cho Senbatsu tổng tuyển cử lần 2 | 22 | Can You...? – เธอนั้นแหละ | – | Cherprang, Fond, Jane, Jennis, Kaew, Mewnich, Mobile, Music, Namneung, Noey, Orn, Phukkhom, Pun, Pupe, Tarwaan, Wee | – | 23 | Ma Ma Milk | Jane , Bamboo, Cherprang, Gygee, Mewnich, Minmin, Mobile, Music, Phukkhom, Pupe, Tarwaan, Wee | 2021 | 24 | ดี-อะ | ดี-อะ | | Mobile, Cherprang, Gygee, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Minmin, Music, Namneung, Noey, Orn, Pun, Pupe, Tarwaan, Wee | 25 | Cheers – เสียงเชียร์ | – | Jane, Mobile, Jennis, Music, Noey, Pun | Unit Năm | MV | Đĩa đơn | Center | Ngày phát hành | 2019 | Candy | Mimigumo | Kaimook | 5/10 | Heart Gata Virus(ัวใจไวรัส) | Jaa | 22/12 | - VYRA / LYRA
Năm | MV | EP | Center | Ngày phát hành | Ghi chú | 2020 | LYRA | LYRA | Pun | 7/10 | Viết lời: Nhạc sĩ Okomo P và Pun | Vanilla | Fond | 19/11 | | 2021 | Our Memory – เมโลดี้..ที่คิดถึง | | Noey | 19/2 | Sáng tác bởi VYRA / LYRA, có sự xuất hiện của Cherprang, Faii, Jaa, Jib, Kaew, Maria, Minmin, Miori, Mobile, Nink, Oom, Orn, Piam, Pupe, Stang, View, Wee | 2. Hợp tác Năm | MV | Center | Ngày phát hành | Ghi chú | 2021 | Hurry Up – ต๊ะต่อนยอน... | Niky | 1/4 | Kết hợp với Sunnee | Solo Năm | MV | Đĩa đơn | Album | Thành viên | Ngày phát hành | Ghi chú | 2019 | Myujikkii | Mimigumo | – | Music | 29/11 | – | 2020 | จากใจผู้สาวคนนี้ | High Tension | Warota People – หัวเราะเซ่ | Mobile | 27/1 | Nhạc phim 'ไทบ้าน x BNK48 จากใจผู้สาวคนนี้' | It's Me | 77 No Suteki Na Machi E – 77ดินแดนแสนวิเศษ | Jib | 10/3 | Nhạc phim 'One take' | It's Life | Cherprang | 16/6 | 2021 | สถานะห่วง | – | Stang | 22/10 | Sáng tác: Stang | บีดี้บั๊บ (บิ๊บบีดี้บั๊บบีดี้บู) | Panda | 29/10 | Sáng tác: Panda | Hợp tác Năm | MV | Đĩa đơn | Album | Nghệ sĩ | Thành viên | Ngày phát hành | Ghi chú | 2018 | 友達じゃないか | Sentimental Train – ンチメンタルトレイン | – | AKB48, BNK48, HKT48, NGT48, SKE48 | Cherprang | 26/8 | MV dành cho Next Girls tổng tuyển cử thế giới của AKB48 lần 1 | ひと夏の出来事 | AKB48, BNK48, HKT48, NGT48, NMB48, SKE48, STU48 | Music | MV dành cho Upcoming Girls tổng tuyển cử thế giới của AKB48 lần 1 | 2020 | Hashire! Penguin - วิ่งไปสิ...เพนกวิน | Heavy Rotation | Warota People – หัวเราะเซ่ | BNK48, CGM48 | Kaimook, Bamboo, Gygee, Jib, Korn, Mewnich, Mind, Miori, New, Phukkhom, Ratah, Satchan, Stang | 21/8 | MV dành cho Undergirls tổng tuyển cử lần 2 | Wink Wa Sankai - วิ้งค์ 3 ครั้ง | Jaa, Faii, Khamin, Kheng, Myyu, Namsai, Nine, Niky, Pakwan, Panda, View | 29/8 | MV dành cho Next Girls tổng tuyển cử lần 2 | 2021 | Warota People – หัวเราะเซ่ | – | Gygee, Cherprang, Jennis, Korn, Minmin, Myyu, New, Orn, Pakwan, Pun, Wee | 8/1 | MV dành cho top 16 giải đấu Janken lần 1 | PV Năm | PV | Đĩa đơn | Album | Thành viên | 2018 | Yume E No Route – หมื่นเส้นทาง | Aitakatta – อยากจะได้พบเธอ | River | Pupe, Izurina, Jaa, Jane, Jennis, Jib, Kaimook, Kate, Korn, Mind, Miori, Namneung, Namsai, Nink, Piam, Satchan | MV âm nhạc đã xuất hiện Năm | Tên | Nghệ sĩ | Thành viên | Ghi chú | 2018 | ชู้กะชู้ | Aeh Syndrome | Cả nhóm (Thế hệ 1) | – | Keep Going | Boom Boom Cash | Orn | Nhạc phim 'App War' | ติดตลก | Pramote Pathan | Jane | – | 2019 | อยากมีแฟนแล้ว | Lipta | Juné | The Lucky One(ผู้โชคดี) | 9x9 | New | Nhạc phim 'Great Men Academy(สุภาพบุรุษสุดที่เลิฟ)' | รักเธอเท่าที่เธอไม่รัก (0%) | Doublebam | Kaew | – | เสียงขอร้องของคนเสียใจ | Pakorn Lam | Noey | เขตห้ามหวง | Tor Saksit | Phukkhom | Present(แค่นี้...พอ) | The Parkinson | Mobile | Another you(ไม่ควรมีคนเดียว) | Palitchoke Ayanaputra | Cherprang | 2020 | Follow me | Violette Wautier, Paris | Juné | Nhạc phim 'Bad Genius: The Series' | กว่าจะรัก | Nana | โกงรักไม่ได้ | Jaonaay | Lucky(ลัคกี้) | Mints | Wee | Nhạc phim 'Mother Gamer' | 2021 | รักให้ถึงที่สุด(Try) | O-Pavee | Orn | Nhạc phim 'Let’s Fight Ghost(คู่ไฟท์ไฝว้ผี)' | Danh sách phim & chương trình truyền hình Phim Năm | Tên | Thành viên | Ngày phát hành | Ghi chú | 2018 | Be My Boy The Series (รักแล้วไง...หยุดไม่ได้แล้วล่ะ)[118] | Jennis | 02/03/2018 | Channel 5 | App War[119] | Orn | 1/8/2018 | | BNK48:GIRLS DON'T CRY[120] | Các thành viên thuộc thế hệ đầu tiên | 06/08/2018 | Phim tài liệu đầu tiên Netflix | Homestay (โฮมสเตย์) | Cherprang | 25/10/2018 | | 2019 | Great Men Academy[121] | New | 6/2/2019 | LINE TV, One 31 | Where We Belong (ที่ตรงนั้น มีฉันหรือเปล่า) [122] | Music, Jennis (vai chính) Orn, Tarwaan, Namneung, Pupe, Faii, Panda | 20/06/2019 | Netflix | The Weightlifter (ลูกเหล็กเด็กชอบยก) | Orn, Minmin, Khamin | 22/9/2019 | Thai PBS | 365 ngày- Nhà của em, tổ ấm của anh[123] | Cherprang, Juné, Pun, Wee, Mewnich, Fond, Namsai, Jane | 30/11/2019 | GDH, Line TV | 2020 | Thibaan x BNK48 (ไทบ้าน x BNK48 จากใจผู้สาวคนนี้)[124] | Noey, Kaew, Tarwaan, Pupe, Namneung, Namsai, Mobile, Kaimook | 23/1/2020 | Netflix | BNK48: ONE TAKE[125] | Các thành viên thuộc 2 thế hệ đầu | 18/6/2020 | Bad Genius: The Series[126] | Juné | 3/8/2020 | GDH | Mother Gamer[127] | Mobile, Wee | 10/9/2020 | Netflix | The Underclass[128] | Music, Mewnich, Faii, Fond, Pakwan, Jaa, Stang, Piam, Korn, Miori, Jib | 5/7/2020 | GMM25, Netflix | 2021 | Dao Kon La Duang[129] | Minmin (khách mời) | 25/1/2021 | 3 HD | Let's Fight Ghost[130] | Orn | 3/3/2021 | True4U, Netflix | Love Pharmacy[131] | 2/3/2021 | Netflix | Chương trình truyền hình Năm | Chương trình | Kênh | Thành viên | Thể loại | Ghi chú | 2017 | BNK48 Senpai | 3 SD | Các thành viên thế hệ đầu tiên | Chương trình tạp kỹ | [132] | BNK48 Show | SNAP Project (Season 2) | Nation TV | Maysa, Orn | Chương trình du lịch, tập 5–10 | [133] | Tonight's the night | 3 SD | Cherprang, Jan, Jennis, Kaimook, Kaew, Miori, Mobile, Music, Namneung, Noey, Orn, Pun, Pupe, Satchan, Tarwaan, Izurina | Chương trình tạp kỹ | [134] | 2018 | เจ๋อกันวันเสาร์ | [135] | ปริศนาฟ้าแลบ (Nhanh như chớp) | Workpoint TV | Orn, Cherprang, Pun | Chương trình tạp kỹ, phát sóng ngày 26, 29-31/1 | [136][137][138][139] | Phuean Ruam Thang the Journey (tiếng Thái: เพื่อนร่วมทางเดอะเจอร์นีย์) | MCOT HD | Jan, Kaew, Pun, Tarwaan | Chương trình du lịch | [140][141] | Aitakatta! Nippon | Amarin TV | Jane, Jennis, Kate, Mobile, Nink, Pupe | [142] | Aniparade | One 31 | Fond, Juné, Jib, Mewnich, Music, Panda, Piam, Pupe | Chương trình tạp kỹ | [143] | สามแยกปากหวาน 2018 | GMM25 | Namneung, Cherprang, Pun, Pupe, Mobile, Kaew | Chương trình tạp kỹ, tập 5 (4/3) | [144] | Loukgolf's English Room | Jennis, Cherprang, Pun | Chương trình tạp kỹ tiếng Anh, tập 151 | [145] | Victory BNK48 | Workpoint TV | Các thành viên | Chương trình tạp kỹ | [146] | I Can See Your Voice Thailand (mùa 2) | Faii, Pun, Jaa, Jane, Pupe, Kaew, Orn, Noey, Cherprang, Music, Tarwaan, Namneung, Satchan, Kaimook, Korn, Jennis | Nghệ sỹ khách mời tập 116 (9/5) | [147] | BNK48 Senpai: 2nd Generation | Các thành viên thế hệ thứ 2 | Chương trình tạp kỹ | [148] | NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 69 (第69回NHK紅白歌合戦, The 69th NHK Red & White Song Battle) | NHK | Miori, Mobile, Music, Mewnich, Pun, Orn, Kaew, Jennis, Pupe, Kaimook, Jane, Fond, New, Faii, Korn và Myyu biểu diễn bài hát bài hát "Koisuru Fortune Cookie" cùng AKB48 Mobile cùng Sashihara Rino (AKB48) là 2 center cho bài hát. | Sự kiện truyền hình đặc biệt đêm giao thừa 31/12 tại Nhật Bản | [50] | AKB48 Show! | Cherprang, Can, Maysa, Miori, Noey, Tarwaan | Chương trình tạp kỹ, nhóm hát bài Oogoe Diamond | | 2019 | Catch Your Dream - Study in Japan | 3 SD | Mobile, Stefi (JKT48) | Chương trình du lịch | [149] | Beartai BNK48 it unit | YouTube | Jane, Orn, Natherine | Chương trình tạp kỹ | [150] | ii ne Japan | MCOT HD | Noey, Namneung, Miori, Phukkhom, Aom, Cake | Chương trình du lịch | [151] | The Ska X BNK48 | YouTube | Cả nhóm | Chương trình tạp kỹ | [152] | Fun X Fun Japan! | GMM25 | Music, Jane cùng 3 thành viên nhóm SKE48: Kumachan, Egochan, Churi | Chương trình du lịch | [153] | BNK48 Story | | Cả 2 thế hệ đầu tiên | Chương trình tạp kỹ | [154] | สวัสดี STATION (HELLO STATION) | One 31 | Mobile, Orn, Kaew, Jennis, Pun, Music, Namneung, Noey, Cherprang, Kaimook, Wee, Mind, Natherine, Tarwaan, Jane, Pupe | Chương trình tạp kỹ, tập 8 (25/3) | [155] | NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 70 (第70 回NHK紅白歌合戦, The 70th NHK Red & White Song Battle) | NHK | Mobile cùng Sita (CGM48) là 2 đại diện từ Thái Lan biểu diễn bài hát "Koisuru Fortune Cookie" cùng các nhóm chị em thuộc AKB48 | Sự kiện truyền hình đặc biệt đêm giao thừa 31/12 tại Nhật Bản | [63] | 2020 | BNK48 Senpai 3rd Generation | AIS Play | Các thành viên thuộc thế hệ thứ 3 | Chương trình tạp kỹ | [156] | Lyrality Show | Pun, Jennis, Noey, New, Fond, Nikki | [157] | BNK48 Music Box: 1st Music Box | ตู้เพลง BNK48 | YouTube, Facebook | Các thành viên | [158] | BNK48 DIGITAL LIVE FROM HOME | [159] | 2021 | BNK48 Music Box 2: Love Lessons ปรากฏการณ์รัก | [160] | Warota People - The Sitcom | [161] | BNK48 ON TOUR | Chương trình du lịch | [162] | BNK48 Shoot From Home | Chương trình tạp kỹ | [163] | ShaReTy (แชร์-รี-ตี้) | Pun, Mobile, Wee cùng nhiều ca sĩ | [164] | INDY CAMP | Wee, Panda, Stang, Pepo, Fortune, Marmink (CGM48) | [165] | Playroom48 | Các thành viên | | Chương trình radio - [BEC Tero Radio]- Hitz Karaoke (2020)
Danh sách sự kiện Các cuộc tổng tuyển cử Tên | Thời gian | Địa điểm | Quốc gia | Ghi chú | Cùng AKB48 Group | AKB48 53rd Single Sekai Senbatsu Sousenkyo 〜Sekai no Center wa Dare da?〜 (AKB48 53rdシングル 世界選抜総選挙 〜世界のセンターは誰だ?〜)[45] | 16/6/2018 | Nagoya Dome | Nagoya, Nhật Bản | Cherprang (#39) cùng Music (#72) là 2 thành viên lọt vào top 120 chung cuộc, góp mặt trong 2 bài hát "Tomodachi ja nai ka?"[166] và "Hitonatsu no Dekigoto"[167] thuộc single thứ 53 Sentimental Train của AKB48 | BNK48 tổ chức | BNK48 6th Single Senbatsu Sousenkyo[53] | 30/9/2018 | IMPACT Arena, Muang Thong Thani | Bangkok, Thái Lan | Cuộc tổng tuyển cử đầu tiên của nhóm, Cherprang chiến thắng với 84195 phiếu bầu | BNK48 9th Single Senbatsu Sousenkyo[66][c] | 19/4/2020 | Tổ chức trực tuyến do đại dịch COVID-19 | Cuộc tổng tuyển cử thứ 2 cùng sự góp mặt của nhóm CGM48, Jane chiến thắng với 100489 phiếu bầu | Danh sách các chuyến lưu diễn & concert Tên | Thời gian | Địa điểm | Quốc gia | Chú thích | Cùng AKB48 Group | AKB48 53rd Single Sekai Senbatsu Sousenkyo Concert "Sekai no Center wa dare ha?"[168] | 16/6/2018 | Nagoya Dome | Nagoya, Nhật Bản | Sự kiện mở đầu cho cuộc Tổng tuyển cử cho Single thứ 53 của AKB48 | AKB48 Group Asia Festival 2019 in Bangkok[55] | 27/1/2019 | IMPACT Arena, Muang Thong Thani | Bangkok, Thái Lan | 16 thành viên đại diện chủ nhà tham dự bao gồm Cherprang, Tarwaan, Jennis, Pupe, Noey, Namneung, Kaew, Orn, Mobile, Music, Pun, Kaimook, Juné, Wee, Mewnich, Fond | AKB48 Group Asia Festival 2019 in Shanghai[59] | 24/8/2019 | Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Quốc gia | Thượng Hải, Trung Quốc | 8 thành viên Cherprang, Izuta Rina, Noey, Orn, Mobile, Pun, Faii, Niky tham dự sự kiện | AKB48 Group Asia Festival 2021 ONLINE[169] | 27/6/2021 | Tokyo Dome City Hall | Tokyo, Nhật Bản | - 16 thành viên Cherprang, Gygee, Jane, Jennis, Kaew, Kaimook, Minmin, Mobile, Music, Namneung, Noey, Orn, Pun, Pupe, Tarwaan, Wee tham dự sự kiện
- Tổ chức trực tuyến do đại dịch COVID-19
| BNK48 tổ chức | BNK48 WE LOVE YOU[170] | 23/9/2017 | EmQuartier | Bangkok | Đồng thời là buổi biểu diễn tốt nghiệp của Watsamon Phongwanit (Kidcat) | BNK48 Mini Live and Handshake[171] | 18/11/2017 | J.J Mall | Đồng thời là buổi biểu diễn tốt nghiệp của Irada Tavachphongsri (Cincin) | BNK48 We Wish You! A Merry Christmas[172] | 24/12/2017 | Siam Square One | Buổi concert chào Giáng sinh | BNK48 1st Concert "STARTO"[173] | 31/3-1/4/2018 | BITEC Bangna Hall 106 | Buổi concert đầu tiên | BNK48 Concert "Thailand For Attapeu"[174] | 31/7/2018 | KBank Siam Pic-Ganesha | Buổi concert gây quỹ ủng hộ cho vùng Attapeu, Lào | BNK48 Concert "1st 2gether"[175] | 15/9/2018 | Central World | Cả 2 thế hệ đầu tiên tham dự | BNK48 D-DAY -Jiradapa Produced Concert-[176] | 23/10/2018 | KBank Siam Pic-Ganesha | Do Jiradapa Intajak (Pupe) thực hiện | BNK48 Space Mission Concert[177] | 26/1/2019 | IMPACT Arena, Muang Thong Thani | Sự kiện mở đầu cho Tổng tuyển cử cho Single thứ 6 của nhóm | BNK48 Thank you and The Beginner[178][179][180][181][182] | 2/3/2019 | Hard Rock Cafe, Siam Square | - Buổi concert sau cuộc tổng tuyển cử cho Single thứ 6, đồng thời ra mắt bài hát Beginner
- Show diễn tại Chiang Mai đồng thời ra mắt nhóm chị em CGM48, 2 thành viên Izuta Rina và Punyawee Jungcharoen (Aom) chuyển qua CGM48 làm tổng quản và đội trưởng của nhóm
| 23-24/3/2019 | Central Festival Hatyai | Songkhla | 27-28/4/2019 | Central Plaza Khonkaen | Khonkaen | 10-12/5/2019 | Central Plaza Rayong | Rayong | 31/5-2/6/2019 | Central Festival Chiang Mai | Chiang Mai | BNK48 A Passage To Fly[183] | 7-8/5/2019 | KBank Siam Pic-Ganesha | Bangkok | Do Natruja Chutiwansopon (Kaew) thực hiện | Everybody says Jabaja! at Icon Siam[184] | 5/7/2019 | Icon Siam | Ra mắt album thứ 2 "Jabaja" | BNK48 say Jabaja Roadshow in Chiangmai[185] | 13-14/7/2019 | CentralPlaza Chiang Mai Airport | Chiang Mai | Buổi mini concert & sự kiện bắt tay | BNK48 The Journey to 7th Single "77 no sutekina machi e"[186] | 30/10/2019 | The Street Ratchada | Bangkok | Ra mắt single thứ 7 "77 no sutekina machi e" | BNK48 2nd Generation -Blooming Season Concert-[187] | 2/11/2019 | BITEC Bangna Hall 106 | Buổi concert của thế hệ thứ 2 | BNK48 Welcome to High Tension Company | 23/2/2020 | River Park, Icon Siam | Ra mắt single thứ 8 "High Tension" | BNK48 Wonderland[188] | 26/7/2020 | Ultra Arena Hall, ShowDC | Buổi concert sau cuộc tổng tuyển cử cho Single thứ 9, đồng thời ra mắt bài hát Heavy Rotation | Khác | JAPAN EXPO THAILAND 2017[13] | 10-12/2/2017 | Central World | Bangkok, Thái Lan | Biểu diễn cùng Okada Nana, Kawamoto Saeya, Izuta Rina, Taniguchi Megu, Takita Kayoko và Iino Miyabi (AKB48), ra mắt thế hệ đầu tiên | Viral Fest Asia 2017[19] | 2-3/6/2017 | Show DC Oasis Outdoor Arena | Biểu diễn 3 bài hát Heavy Rotation, Aitakatta, Koisuru Fortune Cookie cùng 6 thành viên Shimizu Maria, Takahashi Ayane, Yoshikawa Nanase, Sato Akari, Mougi Kasumi và Gyoten Yurina của AKB48 | 411 Fandom Party in Bangkok 2017[189] | 30/8/2017 | Siam Paragon | Biểu diễn cùng Palitchoke Ayanaputra và nhóm iKon | The Mask Concert 3[190] | 17-18/2/2018 | Khách mời đặc biệt | อัสนี - วสันต์ "แทนคำนั้น"[191] | 9/9/2018 | IMPACT Arena, Muang Thong Thani | แบบเบิร์ดเบิร์ดโชว์ 2018 ตอน Dream Journey [192] | 16-18, 24-25/11/2018 | 35 ปี บางจาก อัสนี - วสันต์ คอนเสิร์ต[193] | 9/2/2019 | คอนเสิร์ตแบบเบิร์ดเบิร์ดโชว์ 2019 The Return Of BBB#11 (Restage)[194] | 23-24/3/2019 | Tokyo Idol Festival in Bangkok Comic Con 2018[195] | 27-29/4/2018 | Royal Paragon Hall | - Biểu diễn cùng NGT48, JKT48 (Indonesia), và các nghệ sỹ Akishibu Project, Lovely Doll, Manekikecak, Milcs Honmono, Necopla, Papirosier, Take Have Fun từ Nhật Bản
- Thế hệ thứ 2 ra mắt
| Thai Festival 2018 in Tokyo[196] | 12-13/5/2018 | Công viên Yoyogi | Tokyo, Nhật Bản | 6 thành viên Cherprang, Mobile, Izurina, Music,Jennis, Pun biểu diễn tại sự kiện | Tokyo Idol Festival 2018[197] | 3-5/8/2018 | Odaiba Aomi Peripheral Area, Odaiba | Lần đầu tiên BNK48 biểu diễn tại sự kiện | Tokyo Idol Festival 2019[198] | 2-4/8/2019 | Lần thứ 2 BNK48 biểu diễn tại sự kiện | ONE LOVE ASIA[199] | 27/5/2020 | Tổ chức trực tuyến do đại dịch COVID-19 | 3 thành viên Cherprang, Mobile, Jane biểu diễn cùng các nhóm chị em thuộc AKB48 và các nghệ sỹ khác tại Châu Á, phát sóng trên Youtube, WebTV ASIA | TIF ASIA TOUR KICK OFF[200] | 3/9/2021 | | Janken Taikai Tên | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú | BNK48 Janken Tournament 2020 - The Senbatsu of Destiny | 26/9/2020 | Union Mall, Lat Phrao, Bangkok | Lần đầu tổ chức, chọn 16 thành viên cho album thứ 3 Warota People | Sự kiện thể thao Tên | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú | BNK48 Sport Day | 7/9/2019 | Nhà thi đấu Huamark, Bangkok | Lần đầu tổ chức | BNK48 Sport Day 2020 (งานกีฬาสีอนุบาลหนูน้อย 48) | 10/4/2021 | BITEC, Bangkok | Ban đầu sẽ tổ chức 26/12/2020, về sau dời lịch do đại dịch COVID-19 CGM48 tham dự | Danh dự Nhóm được công bố là Nhân vật của năm bởi Voice TV vào ngày 20 tháng 12 năm 2017.[201] Giải thưởng và đề cử Năm | Giải thưởng | Danh hiệu | Đề cử | Kết quả | 2018 | Thailand Zocial Awards[202][203] | Nhóm nghệ sĩ nổi bật trên mạng xã hội | BNK48 | Đoạt giải | The Guitar Mag Awards[204][205] | Làn sóng mới của năm | Đề cử | Hit đơn của năm | Koi Suru Fortune Cookie – คุกกี้เสี่ยงทาย | Đoạt giải | JOOX Thailand Music Awards[206] | Gương mặt mới của năm | BNK48 | MThai Top Talk-About[207] | Top Talk-About Artist | Press Award | Nghệ sĩ nổi bật | Kazz Awards[208] | Bài hát của năm | Koi Suru Fortune Cookie – คุกกี้เสี่ยงทาย | Đề cử | Nghệ sĩ nổi bật mới | BNK48 | Đoạt giải | Bình chọn của công chúng | Đề cử | The Standard[209] | Nhân vật của năm (Nữ) | Nine Entertain Awards[210] | Bài hát của năm | Koi Suru Fortune Cookie – คุกกี้เสี่ยงทาย | Giải thưởng công chúng | BNK48 | Siamdara Star Awards | Top nhóm nghệ sĩ | Đoạt giải | Bài hit | Koi Suru Fortune Cookie – คุกกี้เสี่ยงทาย | Maya Awards | Nhóm nghệ sĩ được công chúng bình chọn nhiều nhất của năm | BNK48 | 2019 | Thailand Social Awards[211] | Nhóm nghệ sĩ có kết quả nổi bật trên phương tiện truyền thông xã hội | Bioscope Awards[212] | Nghệ sĩ mới đang chờ mong | Home Awards [213] | Sự lựa chọn của mọi người (Nữ) | Kom Chad Luek Award[214] | Ca sĩ Thái Lan nổi tiếng quốc tế | Đề cử | Kazz Award[215] | Nữ nghệ sĩ nổi tiếng nhất | Kimi Wa Melody – เธอคือ…เมโลดี้ | Công chúng bình chọn | BNK48 | Tạp chí KAZZ yêu quý (Nữ) | Đoạt giải | Daily Star Award[216] | Phổ biến (Nữ) | Đề cử | Chương trình truyền hình của năm | Victory BNK48 | Những ca sĩ nổi tiếng của năm | Kimi Wa Melody – เธอคือ…เมโลดี้ | Hot Girl của năm | BNK48 | LINE Stickers Awards[217] | Nhãn dán trái tim của năm | Đoạt giải | 2020 | Kazz Awards | Những cô gái của năm | Jennis | Cherprang | Orn | Mewnich | Music | Đề cử | THAI FILM DIRECTOR AWARDS 2020[218] | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Jennis | Đoạt giải | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Music | Đoạt giải | Asia Contents Awards[219] | Nữ diễn viên mới | Juné | Đoạt giải | YouTube End of Year Result 2020: Thailand[220] | Bài hát hay nhất | Dode Di Dong (โดดดิด่ง) | Đoạt giải | 2021 | 29th Thailand National Film Association Awards[221] | Nhạc phim hay nhất | Đề cử | Let U Go | Đề cử | Phim hay nhất | Where We Belong | Đoạt giải | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Music | Đoạt giải | 17th Kom Chad Luek Award[222] | Popular actress | Music | Đoạt giải | Popular movie Thai Film Award | Thibaan x BNK48 (ไทบ้าน x BNK48 จากใจผู้สาวคนนี้) | Đoạt giải | Thailand Zocial Awards[223] | Best Entertainment Performance on Social Media | Dode Di Dong (โดดดิด่ง) | Đoạt giải | JOOX Thailand Music Awards[224] | Bài hát của năm | Chưa công bố | Nhóm nghệ sĩ nổi bật trên mạng xã hội của năm | BNK48 | Đề cử | The Guitar Mag Awards[225] | Popular Vote | Chưa công bố | Nhóm chị em BNK48 có nhóm nhạc chị em đồng hương CGM48 được đặt theo tên thành phố Chiang Mai ở phía Bắc Thái Lan, đồng thời là nhóm nhạc chị em quốc nội đầu tiên ra mắt bên ngoài Nhật Bản và là nhóm nhạc chị em thứ hai của AKB48 Group tại Thái Lan [7]. Ghi chú - ^ Các thành viên tham gia: AKB48 - Mukaichi Mion, Yokoyama Yui, Kashiwagi Yuki, Takahashi Juri, Okada Nana, Yamauchi Mizuki, Okabe Rin, Oguri Yui. SKE48 - Matsui Jurina, Suda Akari. NMB48 - Shiroma Miru. HKT48 - Sashihara Rino, Tanaka Miku NGT48 - Ogino Yuka, Nakai Rika. STU48 - Takino Yumiko. BNK48 - Miori, Mobile, Music, Mewnich, Pun, Orn, Kaew, Jennis, Pupe, Kaimook, Jane, Fond, New, Faii, Korn và Myyu
- ^ Các thành viên tham gia: AKB48- Iriyama Anna, Kato Rena, Taguchi Aika, Chiba Eri, Nishikawa Rei, Maeda Ayaka, Mukaichi Mion, Yamane Ryoha, Kashiyama Yui, Minegishi Minami, Muto Tomu, Komiyama Haruka, Kashiwagi Yuki, Oya Shizuka, Sasaki Yukari, Iwatate Saho, Taniguchi Megu, Fukuoka Seina, Satone Kubo, Omori Maho, Murayama Yuiri, Okada Nana, Nagisa Asai, Mizua Yamato, Sakaguchi Nagisa, Okabe Rin, Oguri Yui, Erina Oda, Serika Nagano, Onishi Momoka, Shitao Miu, Gyoten Yurina, Kuranoo Narumi. SKE48 --Suda Akari. NMB48 --Shiroma Miru, Yoshida Akari HKT48 --Tanaka Miku. NGT48- Homma Hinata STU48 --Ishida Chiho, Takino Yumiko. JKT48 --Shani. BNK48 --Mobile. MNL48 --Abby. AKB48 Team SH --Lưu Niệm. AKB48 Team TP -- Khâu Phẩm Hàm. SGO48 -- Anna (Trần Cát Tường). CGM48 -- Sita. DEL48 -- Glory.
- ^ Ban đầu kết quả sẽ có vào ngày 22/3, nhưng do đại dịch COVID-19 nên được dời sang ngày 19/4
Tham khảo - ^ “BNK48 Office เปิดตัวไอดอลกรุ๊ป BNK48”. Than Settakij (bằng tiếng Thái). Bangkok: Than Publishing. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ “SKE48's Jurina Matsui wins first AKB48 popularity contest to include sister groups”. japantimes.co.jp. Tokyo: The Japan Times Ltd. ngày 17 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Koisuru Fortune Cookie phiên bản BNK48 vượt mốc 139 triệu lượt xem trên YouTube”.[liên kết hỏng]
- ^ “BNK48 Theater”.
- ^ “ประกาศตั้ง BNK48 เกิร์ลกรุ๊ปน้องสาว AKB48 สาขาประเทศไทย”. MGR Online (bằng tiếng Thái). ngày 26 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Ban nhạc BNK48 – Thành công đến từ sự dễ thương Kawaii”.
- ^ a b “CGM48結成発表! Announcement of CGM48!”.
- ^ “New AKB48 sister groups to be formed in Manila, Bangkok and Taipei”. japantoday.com. ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017.
- ^ “BNK48, タイのイベントでお披露目!AKBのステージにサプライズ登場”. sanspo.com. ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
- ^ “BNK48 the 1st Audition 2nd Round Qualifier” (PDF). BNK48 Office (bằng tiếng Thái). 2016. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
- ^ “「BNK48」1期生29人、バンコクでお披露目 日タイ修好130周年シンボルに”. oricon.co.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ “The 29 1st Generation Members of BNK48 Revealed at Japan Expo Thailand 2017!”. tokyogirlsupdate.com. ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b “BNK48 debuts at JAPAN EXPO THAILAND”.
- ^ “AKB伊豆田莉奈、バンコクBNK48に完全移籍発表”. oricon.co.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
- ^ Pingbook (ngày 3 tháng 6 năm 2017). “BNK 48 เปิดตัวสุดยิ่งใหญ่ 16 สาวเซ็นบัตสึ เป้าหมายมุ่งไอดอล No.1 ประเทศไทย #BNK48”. Pingbook (bằng tiếng Thái). Bangkok: Pingbook Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ ยิ่งเกียรติคุณ, พิเชฐ (ngày 7 tháng 8 năm 2017). “ไขปม: การตลาดโอตะ กระแส BNK48 จะอยู่รอดในตลาดไทยได้จริงหรือ?”. Voice TV (bằng tiếng Thái). Bangkok: Ditigal TV Network. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Aitakatta (อยากจะได้พบเธอ)”.
- ^ “AKB48 performs with sister group BNK48 for the first time ever!”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b “Viral Fest Asia 2017 Performance - AKB48 & BNK48 (Japan, Thailand)”.
- ^ คมชัดลึก (ngày 14 tháng 8 năm 2017). “โฟร์วันวัน จัดหนัก! รวม 3 บิ๊กไอดอล จาก 3 สัญชาติ”. Nation TV (bằng tiếng Thái). Bangkok: Nation Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ “411 Fandom Party in Bangkok”. Bangkok Post. Bangkok: Bangkok Post Public Company Limited. ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ กองบรรณาธิการ วอยซ์ทีวี (ngày 1 tháng 9 năm 2017). “'World Order' จับมือ 'BNK48' ร่วมเปิดงาน Japan Expo in Thailand 2017”. Voice TV (bằng tiếng Thái). Bangkok: Digital TV Network. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
- ^ “โอตะชอบมั้ย!! เพลงใหม่ ประจำวง BNK48 พาเที่ยวทั่วกรุง พาชิมเมนูอร่อย ไปอีก!!”. True ID (bằng tiếng Thái). Bangkok: True Digital & Media Platform. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
- ^ เกษบึงกาฬ, แก้วตา (ngày 23 tháng 9 năm 2017). “BNK48 จัดคอนเสิร์ตอำลา 'คิตแคต' อย่างอบอุ่น”. Voice TV (bằng tiếng Thái). Bangkok: Digital TV Network. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
- ^ แจ็คเก็ตขาว (ngày 18 tháng 11 năm 2017). “ชมภาพบรรยากาศงาน BNK48 Mini Live and Handshake น้องส่งความน่ารัก สดใส ให้กำลังใจผ่านการจับมือ!!”. script.today (bằng tiếng Thái). Bangkok: TrueVisions Group Company Limited. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Koi Suru Fortune Cookie (BNK48 Single)”.
- ^ “BNK48's Team BIII (ทีมบีทรี)”.
- ^ rino (ngày 24 tháng 12 năm 2017). “BNK48 ทำเซอร์ไพรส์ ประกาศ 24 สมาชิกขึ้นทีม BIII พร้อมประกาศเปิดตัวสเตจแรกพร้อมโชว์ในเธียเตอร์เดือนเมษายน 2561 แล้ว!”. dodeden.com (bằng tiếng Thái). Bangkok: Dodeden. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “ใกล้ชิดแบบฟิน ๆ กับ BNK48 ในแฟนมีตติ้ง BNK48 We Wish You! A Merry Christmas”. music.trueid.net (bằng tiếng Thái). Bangkok: True Digital & Media Platform. ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ Rino (ngày 14 tháng 1 năm 2018). “"BNK48" ประกาศสมาชิกที่จะได้ร้องเพลง "Namida Surprise!" ซึ่งเป็นเพลงรองในซิงเกิ้ลที่ 3 "Shonichi" ออกมาแล้ว!”. Dodeden (bằng tiếng Thái). Bangkok: Dodeden.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
- ^ “IN PICTURES: Aitakatta! เก็บตกสีสันงานบอลจุฬาฯ-มธ. ครั้งที่ 72”. Goal Thailand (bằng tiếng Thái). Bangkok: www.goal.com. ngày 4 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
- ^ Jittum, Eakarat (ngày 2 tháng 2 năm 2018). “พลังเเฟนคลับ! เหล่าเเฟนคลับBNK48 เชียงใหม่ไปเฝ้ารอซื้อของที่ระลึกตั้งแต่ 2 ทุ่ม”. Dodeden (bằng tiếng Thái). Chiang Mai: www.chiangmainews.co.th. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “คว้าก่อนใครทรูมูฟ เอช ได้ตัว BNK48 เป็นพรีเซ็นเตอร์ใหม่จับกลุ่มวัยรุ่น”. Thairath.co.th (bằng tiếng Thái). Bangkok: Thairath online. ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
- ^ “BNK48握手会にファン3000人!「恋するフォーチュンクッキー」MV初公開&劇場オープンも発表”.
- ^ Music Talk (ngày 22 tháng 3 năm 2018). “ไหนใครเข้าตา! คลิปแนะนำตัว 94 ผู้เข้ารอบ BNK48 2nd Generation กับหมายเลขที่หายไป?” (bằng tiếng Thái). music trueid. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ blahblahboong (ngày 29 tháng 4 năm 2018). “ประกาศรายชื่อ BNK48 รุ่น 2 ทั้งหมด 27 คน !! มีใครติดบ้างมาดูกัน”. mangozero.com (bằng tiếng Thái). Bangkok: The Zero Publishing. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
- ^ “BNK48 2nd Generation”.
- ^ “Tsugi no Season (BNK48 Song)”.
- ^ a b “"ช้างศึก" ดึง BNK48 เป็นไอดอลร่วมเชียร์ทีมชาติไทย”. komchadluek.net (bằng tiếng Thái). Bangkok: komchadluek. ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
- ^ “BNK48 เปิดตัวซิงเกิลใหม่ วันแรก SHONICHI | ThairathTV (FULL)”.
- ^ MangoZero Team (ngày 31 tháng 3 năm 2018). “มาแล้ว !! บรรยากาศคอนเสิร์ต BNK48 1st Concert "Starto" พร้อมโชว์สุดพิเศษเพียบ [ชมคลิปไฮไลท์]” (bằng tiếng Thái). mangozero. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ ทองเทพ, วัชชิรานนท์ (ngày 24 tháng 4 năm 2018). “จับมือ "BNK48" กลยุทธ์แนวใหม่ "ประยุทธ์" เพื่อเจาะฐานคนรุ่นใหม่ ปูทางศึกเลือกตั้ง”. bbc.com (bằng tiếng Thái). London: BBC. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Shonichi (BNK48 Single)”.
- ^ “"กระเป๋าตังโอตะสั่น !! เปิดพรีออเดอร์อัลบั้มแรก "BNK48" พรุ่งนี้"”.
- ^ a b “AKB48 53rd Single Sekai Senbatsu Sousenkyo 〜Sekai no Center wa Dare da?〜”.
- ^ “'BNK48: Girls Don't Cry' Documentary Film Review”.
- ^ “Kimi wa Melody (BNK48 Single)”.
- ^ “Ban nhạc nữ xinh đẹp, đình đám nhất Thái Lan lên dây cót tinh thần cho đội tuyển trước trận bán kết lượt về”.
- ^ “BNK Festival”.
- ^ a b “AKB48 x BNK48 - Koisuru Fortune Cookie คุกกี้เสี่ยงทาย งานขาวแดง NHK”.
- ^ “BNK48「NHK紅白歌合戦」出演メンバーが決定!日本人メンバー伊豆田莉奈と大久保美織も”.
- ^ “BNK48 Space Mission Concert”.
- ^ a b “BNK48 6th Single Senbatsu Sousenkyo”.
- ^ “Beginner (BNK48 Single)”.
- ^ a b “AKB48 Group Asia Festival 2019 in Bangkok”.
- ^ “76 thiếu nữ của các nhóm nhạc thuộc AKB48 Group diễn ở Thái Lan”.
- ^ “CGM48, Adik Baru AKB48”.
- ^ “Nhóm nhạc nữ Thái Lan 'tiếp lửa' cho đội nhà trước trận gặp Việt Nam”.
- ^ a b “AKB48 Group Asia Festival 2019 in Shanghai”.
- ^ “Jabaja (BNK48 Album)”.
- ^ “Mimigumo”.
- ^ “BNK48's Team NV”.
- ^ a b “BNK48、CGM48メンバーが2019年NHK紅白に出場へ!AKB48世界選抜で「恋チュン」披露”.
- ^ “77 no Suteki na Machi e (77ดินแดนแสนวิเศษ)”.
- ^ “High Tension”.
- ^ a b “BNK48 9th Single Senbatsu Sousenkyo”.
- ^ “Heavy Rotation (BNK48 Single)”.
- ^ “BNK48: One Take review – a raw and insightful window into Thai girl group BNK48”.
- ^ “BNK48 3rd Generation”.
- ^ “Ban nhạc nữ Thái Lan Lyra nuôi khát vọng chinh phục khán giả thế giới”.
- ^ “Warota People (BNK48 Album)”.
- ^ “Di-ya (BNK48 Single)”.[liên kết hỏng]
- ^ “รายชื่อสมาชิก BNK48 ที่เข้าร่วม AKB48 Group Asia Festival 2021 Online วันที่ 27 มิถุนายนนี้ ได้แก่”.
- ^ “'เอ็มบีเค' เสริมทัพแม่เหล็กฉีกออนไลน์หวังดึงลูกค้า”.
- ^ “BNK48 หนึ่งเดือนหลังเดบิวท์ กับ รีวิวฉบับโอตะหน้าใหม่”. Online Station (bằng tiếng Thái). Bangkok: Online Station. 3 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b zeta (14 tháng 2 năm 2017). “[Idol News] BNK48 กางแผนโปรโมท …ตั้งเป้าไอดอลอันดับ 1 ของประเทศไทย!”. megaxgame.com (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
- ^ Kotori (18 tháng 7 năm 2017). “สิ้นสุดการรอคอย.. ซิงเกิ้ลเดบิวต์แรกจากสาวๆวงไอดอลเกิร์ลกรุ๊ปไทยสัญชาติญี่ปุ่น "BNK48" กับเพลง "Aitakatta"”. Pingbook (bằng tiếng Thái). Bangkok: Pingbook Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2017.
- ^ เกษบึงกาฬ, แก้วตา (27 tháng 8 năm 2017). “แฟนคลับ BNK48 แห่ร่วมงานจับมือครั้งแรกของวง”. Voice TV (bằng tiếng Thái). Bangkok: Digital TV Network. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
- ^ กองบรรณาธิการวอยซ์ทีวี (18 tháng 11 năm 2017). “แฟนคลับประทับใจงาน 'BNK48 Mini Live and Handshake'”. voicetv.co.th (bằng tiếng Thái). Bangkok: Voice TV. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.
- ^ “VICTORY BNK48”.
- ^ “เหนือบรรยาย! ประมูลรูป เฌอปราง BNK48 ใบละ 7.7 หมื่น รวมทำบุญกว่า 2 แสน”.
- ^ a b “WOW! BURIRAM UNITED X NAMNEUNG BNK48 จัดเต็มสินค้าเพื่อแฟนคลับ – แฟนปราสาทสายฟ้า”.
- ^ “ไข่มุก BNK48 ชวนเล่น LINE เกมเศรษฐีแผนที่ใหม่ Stop & Go”. online-station. online-station. ngày 8 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b “BNK48 เปิดตัวเพลง "River" ร่วมเชียร์เอ.พี.ฮอนด้า”. mgronline.com (bằng tiếng Thái). MGR Online. ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
- ^ “คุกกี้ฟีเวอร์! BNK48 เตรียมฟันพรีเซ็นเตอร์รวม 10 ตัวในปีนี้”. brandinside.asia (bằng tiếng Thái). brandinside.asia. ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
- ^ “คว้าก่อนใครทรูมูฟ เอช ได้ตัว BNK48 เป็นพรีเซ็นเตอร์ใหม่จับกลุ่มวัยรุ่น”. Thairath.co.th (bằng tiếng Thái). Thairath online. ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Fujifilm ประเทศไทย เปิดตัวกล้อง X-A5 มาพร้อมออโต้โฟกัสความเร็วสูง มี BNK48 เป็นแบรนด์แอมบาสเดอร์”. blognone.com (bằng tiếng Thái). blognone. ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
- ^ “"ช้างศึก" ดึง BNK48 เป็นไอดอลร่วมเชียร์ทีมชาติไทย”. komchadluek.net (bằng tiếng Thái). komchadluek. ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
- ^ “SNNP ปลื้ม "เจเล่บิวตี้" กระแสดีเกินคาด”. banmuang.co.th (bằng tiếng Thái). Banmuang. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
- ^ “แลคตาซอย เปิดเกมรุกตลาดนมถั่วเหลือง 125 มล. ดึงเกิร์ลกรุ๊ปสุดฮอต BNK48 ลงโฆษณาแลคตาซอยห้าบาท ชุดใหม่”. marketingoops.com (bằng tiếng Thái). Marketing Oops!. ngày 11 tháng 4 năm 2018.
- ^ Live Samsung Galaxy J8 X BNK48. Facebook (bằng tiếng Thái). Samsung. ngày 24 tháng 7 năm 2018.
- ^ Live Toyota Yaris Ativ X BNK48. Facebook (bằng tiếng Thái). Toyota Motor Thailand. ngày 24 tháng 7 năm 2018.
- ^ “ความหอมที่คุณจะต้องหลงรักล่าสุดจาก BNK48 x TwelvePlus”. beartai.com. Beartai. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- ^ “โครงการ Coding Thailand ส่งเสริมการเขียนโค้ด เปิดตัวพรีเซนเตอร์ใหม่ BNK48”. blognone.com. Blognone. ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “ผ่าแคมเปญ 'Oishi Honey Lemon x BNK48' ไอดอลมาร์เก็ตติ้งและภารกิจชวนคนตามดูคลิปจนจบ!”. marketeeronline.co. MarketeerOnline. ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ไข่เค็มแรงฤทธิ์ เถ้าแก่น้อยจับคู่ BNK48 ออก "ทินเท็น" ลุยตลาดสแน็ค”. marketeeronline.co. Marketeeronline. ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “แกร็บ เปิดตัว BNK48 แบรนด์แอมบาสเดอร์ครั้งแรกในไทย”. grab.com. Grab. ngày 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
- ^ “ใหม่!! ขนมหวานสไตล์ญี่ปุ่นดื่มได้ Desserto”. generalbeverage.co.th. Desserto. ngày 15 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
- ^ “ประมวลภาพ เฌอปราง ในงานเปิดตัว FameLab Thailand 2019”. online-station.net. Online Station. ngày 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “"เอ็กซิท" ปลุกตลาด เมนส์กรูมมิ่ง แข่งขันเดือด! ดึง BNK48 นั่งแท่นพรีเซ็นเตอร์”. thairath.co.th. Thairath. ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ “เป็นเจ้าของ Samsung Galaxy J6+ เพียง 3,270 บาท”. facebook.com. Samsung Galaxy J6 Plus. ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
- ^ “ATIV UP TO YOU อยากขับสไตล์ไหนตามใจเลย ATIV x BNK48”. thairath.co.th. Thairath. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
- ^ “สนุกรับซัมเมอร์กับสาว ๆ BNK48 ในงานเปิดตัว Mirinda Mix-It Pineapple & Passionfruit”. reviewspooh.com. ReviewsPooh. ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.
- ^ “ทเวลฟ์ พลัส คัมแบ็ค! จับมือ BNK48 ปลุกกระแส ไอดอล มาร์เก็ตติ้งเปิดตัว Flowerite Perfume Collection”. Marketing. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “ครั้งแรกที่ พี่ตูน และ BNK48 มาผนึกกำลังกัน ลดวันละถุงคุณทำได้ Phase2 เพื่อ 77 โรงพยาบาลใน 77 จังหวัดทั่วประเทศ”. online-station.net. Online Station. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “ออมสิน ตอกย้ำกลยุทธ์ Music Strategy เปิดตัวบัตรเดบิต 'GSBxBNK48' เจาะตลาดคนรุ่นใหม่”. อนุชิต ไกรวิจิตร. ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “ATMOS BANGKOK x BNK48 เปิดตัวคอลเลคชั่น "SPORTS DAY"”. ngày 26 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “ATIV The New Level ครบกว่า คุ้มกว่า ATIV x BNK48”. toyota.co.th. toyota. ngày 1 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
- ^ “เฌอปราง BNK48 ร่วมงานเปิดตัว "Light to the Life Exit by TIPlife" SF Cinema”.
- ^ “ไทย-เดนมาร์ค จับมือ BNK48 เปิด Thai-Denmark Milk Land สาขา MBK CENTER”. beartai.com. ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Pokemon GO ดึงสาวๆ BNK48 ร่วมโปรโมทเกม”.
- ^ “รวมรอยยิ้มละมุน เฌอปราง BNK48 ในงาน True 5G ทำหัวใจละลาย พร้อมเปิดประสบการณ์อัจฉริยะ”.
- ^ “AIS 5G PLAY VR x BNK48”.
- ^ “เก็บตก ไอดอลสาว BNK48 เปิด BNK48 The Campus”.
- ^ “ไปดูภาพแรกของ BNK48 The Campus ที่เดอะมอลล์ บางกะปิ ก่อนเปิดเป็นทางการ 11 พฤษภาคมนี้”.
- ^ “'BNK48'ถือฤกษ์ดีทำบุญเธียเตอร์ เพื่อความสิริมงคล”.
- ^ “รีวิวเธียเตอร์'BNK48'ฉบับเต็ม ความรักของไอดอลแห่งปี”.
- ^ “"เจนนิษฐ์" ประเดิมซีรีส์ Be My Boy นางเอกคนแรกของ BNK48”.
- ^ “จับตา App War หนังโรแมนติกคอเมดี้ที่อัดแน่นนักแสดงวัยรุ่นเลือดใหม่ และหนังเรื่องแรกของอร BNK48”.
- ^ “BNK48 GIRLS DON'T CRY NETFLIX”.[liên kết hỏng]
- ^ “เปลี่ยนเธอเป็นนาย ตัวอย่างซีรีส์สุดจิ้น "Great Men Academy สุภาพบุรุษสุดที่เลิฟ"”.
- ^ “[รีวิว] Where We Belong ที่ตรงนั้น มีฉันหรือเปล่า: ยอดเยี่ยม”.
- ^ “เก้า-เฌอปราง และ GDH-BNK48 คู่เคมีที่ต้องจับตาในซีรีส์ 'ONE YEAR 365 วัน บ้านฉัน บ้านเธอ'”.
- ^ “Thibaan Netflix”.[liên kết hỏng]
- ^ “BNK48: Một lần bấm máy”.
- ^ “GDH เปิดผลงานปี 2020 ฉลาดเกมส์โกงเดอะซีรีส์, หนังใหม่จากผู้กำกับ บอดี้..ศพ#19 และ 'เมษ ธราธร' ผู้กำกับ ไอฟาย..แต๊งกิ้ว..เลิฟยู้”.
- ^ “Mother Gamer (2020)”.
- ^ “Lớp cá biệt”.
- ^ “Dao Kon La Duang (2021)”.
- ^ “Netflix T-Drama 'Let's Fight Ghost' Season 1: Plot, Cast, Trailer and Episode Release Schedule”.
- ^ “Love Pharmacy (2021)”.
- ^ zeta (ngày 14 tháng 2 năm 2017). “[Idol News] BNK48 กางแผนโปรโมท …ตั้งเป้าไอดอลอันดับ 1 ของประเทศไทย!”. megaxgame.com (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “พบกับน้องสมาชิก BNK48 ได้ในรายการพิเศษ Okinawa ท้ายรายการ SNAP Project Season 2 ของพี่พิมฐา”. Facebook (bằng tiếng Thái). BNK48. ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “BNK48 น้าเน็กสัมภาษณ์ใน Tonight's the night คืนสำคัญ 23-12-2017”.
- ^ “เจ๋อกันวันเสาร์ | EP.11 | FULL HD | 20 ม.ค. 61 | one31”.
- ^ “ปริศนาฟ้าแลบ | เฌอปราง BNK48, ก้อง | 26 ม.ค. 61 Full HD”.
- ^ “ปริศนาฟ้าแลบ | ก้อง, ปัญ BNK48, พล่ากุ้ง | 29 ม.ค. 61 Full HD”.
- ^ “ปริศนาฟ้าแลบ | พล่ากุ้ง, อร BNK48, ดีเจโป้ง | 30 ม.ค. 61 Full HD”.
- ^ “ปริศนาฟ้าแลบ | ไข่มุก, ว่าว | 31 ม.ค. 61 Full HD”.
- ^ “สรุปทุกประกาศในงาน #BNK48 We Wish You A Merry Christmas: ทีม BIII, ซิงเกิล 3, Photobook และอีกเพียบ !!”. mangozero.com (bằng tiếng Thái). Mango Zero. ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ กองบรรณาธิการวอยซ์ทีวี (ngày 18 tháng 11 năm 2017). “แฟนคลับประทับใจงาน 'BNK48 Mini Live and Handshake'”. voicetv.co.th (bằng tiếng Thái). Voice TV. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “รายการ Aitakatta! Nippon”. thaieventer.com (bằng tiếng Thái). Thaieventer. 9 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
- ^ “A่niParade! รายการที่จะพาให้คุณไปเพลิดเพลินกับเพลงอนิเมะ! รู้จักกับวัฒนธรรมญี่ปุ่นที่คุณอาจจะไม่เคยรู้มาก่อน ไม่พลาดเพลงฮิตกับอัพเดตเพลงออกใหม่จากศิลปินดังทุกสัปดาห์ พูดคุยกับเมมเบอร์วงไอดอลชื่อดัง BNK48 และฟังบทสัมภาษณ์จากศิลปินและนักแต่งเพลงอีกมากมายในรายการ อนิพาเร่!”. facebook.com (bằng tiếng Thái). facebook. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “สามแยกปากหวาน 2018: BNK48 [EP.5] วันที่ 4 มี.ค. 61”.
- ^ “Loukgolf's English Room - BNK48 เฌอปราง ปัญ เจนนิษฐ์ [EP.151] วันที่ 25 มีนาคม 2561”.
- ^ “สวัสดีวันอาทิตย์ มาชมตัวอย่างแรกของ รายการใหม่ ของ #bnk48 ไปด้วยกัน #victorybnk น่ารักสดใส เฮฮา ไปกับ #bnk48 idol และ icon คนอืืนๆอีกมาย ในมุมที่คุณไม่เคยเห็น”. twitter.com (bằng tiếng Thái). twitter.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ “I Can See Your Voice -TH | EP.116 | BNK48 | 9 พ.ค. 61 Full HD”.
- ^ “BNK48 Senpai: 2nd Generation”. Facebook (bằng tiếng Thái). BNK48. ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ช่อง 3 SD นำมาฉายที่ไทยแล้ว Dream in Japan รายการที่โมบายล์ BNK48 ได้ไปถ่ายที่ญี่ปุ่นร่วมกับสเตฟี่ JKT48”. twitter.com. Twitter. ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
- ^ TEASER BNK48 it unit / BNK48. YouTube (bằng tiếng Thái). beartai. ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
- ^ “ยินดีต้อนรับ Noey BNK48 Namneung BNK48 Miori BNK48 Phukkhom BNK48 Aom BNK48 Cake BNK48 เข้าสู่รายการ ii ne JAPAN ทริปนี้พวกเราจะไปลุยกันที่ Kiroro Resort ดินแดนหิมะ สวรรค์ของคนรักสกี”. facebook.com. facebook. ngày 22 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “The Ska จับมือ BNK48 ประกาศ BNK48 The Ska Senbatsu!”. beartai.com. beartai. ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Fun x Fun Japan! [EP.1]”. youtube.com. GMM25Thailand. ngày 22 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
- ^ “สรุป ประเด็นสำคัญงาน BNK48 We Talk To You:)”.
- ^ “สวัสดี STATION | EP.8 (FULL HD) | 23 มี.ค. 62 | one31”.
- ^ “BNK48 SENPAI: 3rd Generation Teaser”. youtube.com (bằng tiếng Thái). BNK48. ngày 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “6 สาว BNK48 มาพร้อมโปรเจ็กต์ใหม่สุดท้าทายใน "LYRALITY SHOW" สารคดี 12 ตอน ตุลาคมนี้!”.
- ^ “BNK48 Music Box: 1st Music Box | ตู้เพลง BNK48”.
- ^ “BNK48 Digital Live From Home | 12 Apr 2021 | Summer On The Beach”.
- ^ “【Full】BNK48 Music Box 2: Love Lessons ปรากฏการณ์รัก / BNK48”.
- ^ “Warota People - The Sitcom”.
- ^ “BNK48 ON TOUR”.
- ^ “BNK48 Shoot From Home”.
- ^ “ShaReTy (แชร์-รี-ตี้)”.
- ^ “EP.02: FIRST STEP”.
- ^ “Tomodachi ja nai ka?”.
- ^ “Hitonatsu no Dekigoto”.
- ^ “AKB48 53rd Single Sekai Senbatsu Sousenkyo (2018/06/16)”.
- ^ “AKB48 Group Asia Festival 2021 ONLINE”.
- ^ “BNK48 WE LOVE YOU”.
- ^ “"BNK48 Mini Live and Handshake" งานสุดฟินของเหล่าโอตะทั้งหลาย”.
- ^ “ใกล้ชิดแบบฟิน ๆ กับ BNK48 ในแฟนมีตติ้ง BNK48 We Wish You! A Merry Christmas”.
- ^ “BNK48 1st Concert "STARTO"”.
- ^ “BNK48 Concert "Thailand For Attapeu"”.
- ^ “BNK48 Concert "1st 2gether"”.
- ^ “BNK48 D-DAY -Jiradapa Produced Concert-”.
- ^ “BNK48 Space Mission Concert”.
- ^ “BNK48 THANK YOU & THE BEGINNER 2 MARCH 2019”.
- ^ “2019.3.23-24 BNK48 Thank you & The Beginner Songkhla”.
- ^ “BNK48 Thank you & The Beginner Khonkaen”.
- ^ “ประกาศรายละเอียดต่าง ๆ ภายในงาน BNK48 Thank you & The Beginner Rayong ในวันที่ 10-12 พฤษภาคม 2562 ณ CentralPlaZa Rayong”.
- ^ “チェンマイ拠点の新グループ「CGM48」結成を発表 BNK48に次いでタイに2つ目”.
- ^ “:: ลอยไปกับเสียงเปียโนของครูแก้ว กับไฮไลท์คอนเสิร์ต BNK48 A Passage to Fly - Kaew's First Solo Concert::”.
- ^ “EVERYBODY SAYS JABAJA AT ICONSIAM”.
- ^ “BNK48 say Jabaja Roadshow in Chiangmai”.
- ^ “BNK48: The Journey to 7th Single งานเปิดตัวซิงเกิ้ล 77 no Suteki na Machi e "77 ดินแดนแสนวิเศษ"”.
- ^ “BNK48 2nd Generation -Blooming Season Concert-”.
- ^ “BNK48 Wonderland”.
- ^ “iKON เป๊ก ผลิตโชค BNK48 เจอกันใน 411 Fandom Party in Bangkok”.
- ^ “The Mask Concert 3”.
- ^ “ก็จะแบ๊วตามประมาณนึง "อัสนี-วสันต์" โพสท่าจิ้มแก้ม เมื่อต้องถ่ายรูปกับสาวๆ BNK48”.
- ^ “เก็บตก 'แขกรับเชิญสาวสวย' คอนเสิร์ต แบบเบิร์ดเบิร์ดโชว์ ครั้งที่ 11”.
- ^ “คอนเสิร์ต 35 ปีบางจาก ร่วมสร้างประสบการณ์สีเขียว”.
- ^ “กลับมาอีกครั้ง"แบบเบิร์ดเบิร์ดโชว์" ครั้งที่ 11 "2019 THE RETURN OF BBB # 11 DREAM JOURNEY RESTAGE"”.
- ^ “"TOKYO IDOL FESTIVAL" 初の海外展開 バンコクを舞台に4月27日~29日開催!『TOKYO IDOL FESTIVAL in BANGKOK COMIC CON』”.
- ^ “[BNK48 อัพเดท] 6เมมเบอร์บุกโชว์งาน Thai Festival Tokyo 2018 ประเทศญี่ปุ่น การเเสดงเธียเตอร์วันนี้ มายด์ จิ๊บ X River”.
- ^ “Tokyo Idol Festival 2018”.
- ^ “Tokyo Idol Festival 2019”.
- ^ “ONE LOVE ASIA”.
- ^ “TIF ASIA TOUR KICK OFF”. TIF ASIA TOUR | ZAIKO. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ กองบรรณาธิการวอยซ์ทีวี (20 tháng 12 năm 2017). “BNK48: บุคคลแห่งปี VoiceTV”. voicetv.co.th (bằng tiếng Thái). Bangkok: Voice TV. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Thailand Zocial Awards 2018”. Thailandzocialawards.com/. Bangkok: ฺThoth Zocial Co., Ltd. 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- ^ “ชมพู่ – เจมส์จิ – แก้ม – เป๊ก – BNK48 คว้ารางวัลคนบันเทิงผู้ทรงอิทธิพลในโลกออนไลน์ ในงาน Thailand Zocial Awards 2018”. Bangkok-today.com. Bangkok: ฺBangkok Today. 2 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
- ^ “13 รางวัลอันทรงเกียรติกับ The Guitar Mag Awards 2018”. Theguitarmag.com. Bangkok: ฺThe Guitar Mag by WONGSAWANG CREATIONS CO., LTD. 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ “ผลรางวัล 'THE GUITAR MAG AWARDS”. Komchadluek.net. Bangkok: ฺคมชัดลึก. 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
- ^ “กัปตันเฌอปราง แห่ง BNK48 เผยสาเหตุ หลั่งน้ำตาบนเวที JOOX Awards 2018”. music.Sanook.com/. Bangkok: ฺSanook! Music Powered by JOOX. 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- ^ “รายชื่อผู้ได้รับรางวัล MThai Top Talk-About 2018 สาขาต่าง ๆ”. Bangkok: ฺMThai. 28 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “มาแล้วจ้า! สรุปผลรางวัล Kazz Awards 2018 ไมค์ ภัทรเดช คว้าหนุ่มปังแห่งปี”. bugaboo.tv. Bangkok: Bugaboo. 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “ขอบคุณที่ร่วมโหวตบุคคลผู้สร้างปรากฏการณ์แห่งปี 2018 กับ THE STANDARD ในสาขา 'THE MOST POPULAR PERSON OF THE YEAR'”. line feed character trong
|tựa đề= tại ký tự số 76 (trợ giúp) - ^ “สะท้านพรมม่วง คนบันเทิงตบเท้าร่วมงาน "ไนน์เอ็นเตอร์เทน อวอร์ด 2018"”. siamdara.com. Bangkok: Siamdara. 9 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BNK48 Received the Best Artist Award at the 2nd Thailand Zocial Awards 2019 stage!”. mangozero.com. Mango Zero. 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Weir-Lekwan leads the army to receive the Bioscope Award 2018”. thebangkokinsight.com. The BangkokInsight. 5 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Off-TheK won the BEST Couple Award at HOWE Awards 2018”. zoonzones.com. Zoon Zones. 12 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Open the candidate for the sharpest popularity award At 15”. komchadluek.net. Deep Resolution. 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Kazz Awards 2019 Grabbed the female rising star of the year Female idol groups join the event!”. online-station.net. Online Station. 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Daradaily Awards 8th glittering with Yellow Gold theme”. naewna.com. Frontline. 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ “'BNK48-The Toys-Chris-Lion' receive 'Line Stickers Awards 2019'”. dailynews.co.th. Bangkok: dailynews. 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ “ジェニスBNK48が最優秀主演女優賞、ミュージックBNK48が最優秀助演女優賞[THAI FILM DIRECTOR AWARDS 2020]”.
- ^ “Asia Contents Awards”.
- ^ “10 มิวสิกวิดีโอบน YouTube จากศิลปินไทยที่ได้รับความนิยมสูงสุดในปี 2020”.
- ^ “สรุปผลรางวัล สุพรรณหงส์ ครั้งที่ 29 "Where We Belong" คว้าภาพยนตร์ยอดเยี่ยม”.
- ^ “สรุปผลรางวัล คมชัดลึก อวอร์ด ครั้งที่ 17 "เต้ย" – "บิวกิ้น" คว้านักแสดงนำยอดเยี่ยม”.
- ^ “Wisesight announces winners of this year's Thailand Zocial Awards”.
- ^ “มาเป็นกำลังใจให้กับพวกเรา BNK48 ได้ในงาน JOOX Thailand Music Awards 2021 BUZZ”.
- ^ “เที่ยงตรงวันนี้!!! รวมพลร่วมโหวต The Guitar Mag Awards 2021 Popular Vote คนดนตรีมหาชน 10 ศิลปินที่มีแฟนคลับมากที่สุดในปี 2020”. facebook. The Guitar Mag. ngày 11 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
Đọc thêm - Fernquest, Jon (28 tháng 3 năm 2016). “Thai sister group for Japan's AKB48 all-girl pop group”. bangkokpost.com. Bangkok: Bangkok Post. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- Lersakvanitchakul, Kitchana (31 tháng 3 năm 2018). “Cuteness by the numbers”. nationmultimedia.com. Bangkok: The Nation. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
- Srimaneekulroj, Kanin (22 tháng 6 năm 2017). “Sisters are doin' it for themselves”. bangkokpost.com. Bangkok: Bangkok Post. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
Liên kết ngoài |
---|
| Thành viên nổi bật | Team A | |
---|
Team K | |
---|
Team B | |
---|
Team 4 | |
---|
Team 8 | |
---|
Đã tốt nghiệp | |
---|
|
---|
Unit | - Chocolove
- Diva
- French Kiss
- No Name
- no3b
- Not Yet
- Queen & Elizabeth
- Watarirouka Hashiritai 7
- AnRiRe
|
---|
Solo | - Itano Tomomi (thành viên cũ)
- Iwasa Misaki (thành viên cũ)
- Kasai Tomomi (thành viên cũ)
- Kashiwagi Yuki
- Kuramochi Asuka (thành viên cũ)
- Maeda Atsuko (thành viên cũ)
- Matsu Sakiko (thành viên cũ)
- Sashihara Rino (thành viên cũ)
- Takahashi Minami (thành viên cũ)
- Tsukamoto Mariko (thành viên cũ, AKB trưởng thành)
- Watanabe Mayu (thành viên cũ)
|
---|
Album | - Set List: Greatest Songs 2006–2007
- Kamikyokutachi
- Koko ni Ita Koto
- 1830m
- Tsugi no Ashiato
- Koko ga Rhodes da, Koko de Tobe!
- 0 to 1 no Aida
- Thumbnail
- Bokutachi wa, Ano Hi no Yoake wo Shitteiru
|
---|
AKB48 Group | Nhóm nhạc hiện tại | |
---|
Nhóm nhạc cũ | |
---|
|
---|
Chủ đề liên quan | |
---|
|