Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá dạng cá voi
Barbourisia rufa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Cetomimiformes (tranh cãi)
Họ

Barbourisiidae
Cetomimidae

Rondeletiidae

Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia. Một số tác giả[1] xem bộ này như một phần của bộ Stephanoberyciformes, trong phạm vi siêu họ Cetomimoidea.

Một số tác giả khác, như Ricardo Betancur-R et al. (2013)[2], lại mở rộng bộ Beryciformes để chứa cả hai bộ Stephanoberyciformes và Cetomimiformes. Trong trường hợp này định nghĩa và giới hạn của bộ Beryciformes giống như định nghĩa bộ Trachichthyiformes[3].

Khi được công nhận thì bộ này có 3-4 họ và khoảng 18 chi. Được cho là có phân bố toàn cầu khắp vùng nhiệt đới và ôn đới, cá dạng cá voi được ghi nhận ở độ sâu vượt quá 3.500 mét.

Chú thích

  • Dữ liệu liên quan tới Cetomimiformes tại Wikispecies
  1. ^ E.g. Nelson (2006)
  2. ^ doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
  3. ^ John A. Moore, 1993, Phylogeny of the Trachichthyiformes (Teleostei: Percomorpha). Bulletin of Marine Science 52(1): 114-136
  • x
  • t
  • s
Thứ tự các bộ cá vây tia (Actinopterygii) hiện hữu.
Giới: Động vật  • Ngành: Chordata  • Phân ngành: Vertebrata  • Phân thứ ngành: Gnathostomata  • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes)
Chondrostei
 
Neopterygii
Holostei
Teleostei
Nguồn tham khảo
  • Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
  • Betancur-R R., E. Wiley, M. Miya, G. Lecointre, N. Bailly & G. Ortí. 2013. New and Revised Classification of Bony Fishes Phiên bản 2, 27-11-2013.
  • Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  • Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s