Atrophaneura aristolochiae
Pachliopta aristolochiae | |
---|---|
Atrophaneura aristolochiae tại Hyderabad, Ấn Độ | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Papilionidae |
Chi (genus) | Pachliopta |
Phân chi (subgenus) | Pachliopta |
Loài (species) | A. (P.) aristolochiae |
Danh pháp hai phần | |
Pachliopta aristolochiae[1] (Fabricius, 1775)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Atrophaneura aristolochiae |
Pachliopta aristolochiae là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng. Loài này phân bố rộng rãi ở châu Á. Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ (Bao gồm quần đảo Andaman), Nepal, Sri Lanka, Myanma, Thái Lan, Nhật Bản (phía tây nam Okinawa chỉ), Lào, Việt Nam, Campuchia, quần đảo Nicobar, bán đảo và phía đông Malaysia, Brunei, Philippines (Palawan và Leyte), Indonesia, Đài Loan.
Tại Trung Quốc, nó phân bố ở miền nam và miền đông Trung Quốc (bao gồm cả Hải Nam, Quảng Đông, và Hồng Kông. Tại Indonesia, nó phân bố ở Sumatra, Nias, Enggano, Bangka, Java, Bali, Kangean, Lombok, Sumbawa, Sumba, Flores, Tanahjampea, Kalimantan.
Cây chủ
Loài này đẻ trứng trên các loài cây có độc thuộc họ Mộc hương nam (Aristolochiaceae). Điều này giúp chúng tránh bị các loài săn mồi tấn công. Ấu trùng và bướm tích tụ chất độc trong cơ thể. Màu sắc cảnh báo (đỏ và hồng) thể hiện tính chất này.[2]
Hình ảnh
Tham khảo
- ^ a b Häuser, Christoph L.; de Jong, Rienk; Lamas, Gerardo; Robbins, Robert K.; Smith, Campbell; Vane-Wright, Richard I. (ngày 28 tháng 7 năm 2005). “Papilionidae – revised GloBIS/GART species checklist (2nd draft)”. Entomological Data Information System. Staatliches Museum für Naturkunde Stuttgart, Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
- ^ Mạnh., Bùi Hữu (2007). Nhận diện bằng hình ảnh một số loài bướm Việt Nam. [publisher not identified]. OCLC 827231100.
Bài viết liên quan đến Họ Bướm phượng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|