Anarta decepta

Anarta decepta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Anarta
Loài (species)A. decepta
Danh pháp hai phần
Anarta decepta
Grote, 1883
Danh pháp đồng nghĩa
  • Trichoclea postica Smith, 1891
  • Anarta postica (Smith, 1891)
  • Trichoclea decepta Grote, 1883

Anarta decepta[1][2] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng hiện hữu từ Colorado và có ở bờ biển Thái Bình Dương của Hoa Kỳ và Canada. Nó đã được phát hiện lần đầu ở Hawaii trong bẫy đèn ở Trân Châu Cảng khu vực Oahu mùa thu năm 1947.

Sải cánh dài 28–29 mm.

Chú thích

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). (2003) The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). (Geraadpleegd maart 2013).

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Anarta decepta tại Wikispecies
  • Insects of Hawaii. Volume 7, Macrolepidoptera
  • Images


Bài viết về tông bướm Orthosiini này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s