Aarau
Aarau | |
---|---|
Aarau | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Vị trí của Aarau | |
Aarau Aarau | |
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Aargau |
Huyện | Aarau |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Marcel Guignard FDP (tính tới 2004) |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 12,34 km2 (476 mi2) |
Độ cao | 381 m (1,250 ft) |
Độ cao cực đại (Hungerberg) | 471 m (1,545 ft) |
Độ cao cực tiểu (Aar) | 365 m (1,198 ft) |
Dân số (2017-12-31)[2] | |
• Tổng cộng | 21.268 |
• Mật độ | 17/km2 (45/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 5000 |
Mã SFOS | 4001 |
Thành phố kết nghĩa | Neuchâtel, Delft, Reutlingen |
Giáp với | Rohr, Buchs, Suhr, Unterentfelden, Eppenberg-Wöschnau, Erlinsbach |
Thành phố kết nghĩa | Neuchâtel (Thụy Sĩ), Delft (Hà Lan), Reutlingen (Đức) |
Trang web | www SFSO statistics |
Aarau là thủ phủ của bang phía bắc của Thụy Sĩ Aargau. Thành phố này cũng là thủ phủ của huyện Aarau. Đây là khu vực nói tiếng Đức và chủ yếu là theo Tin lành. Aarau nằm trên cao nguyên Thụy Sĩ, trong thung lũng Aar, bên bờ phải của sông, và ở chân phía nam của dãy núi Jura, và là phía tây Zürich. Thành phố giáp giới với bang Solothurn về phía tây. Đây là thành phố lớn thứ ba ở Aargau sau Wettingen và Baden. Vào đầu năm 2010 Rohr đã trở thành một vùng ngoại ô của Aarau.
Chú thích
- ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Truy cập 13 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Truy cập 12 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)
Tham khảo
Bài viết về bang Aargau của Thụy Sĩ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|