817 Annika
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 6 tháng 2 năm 1916 |
Tên định danh | |
Tên thay thế | 1916 YW |
Vành đai chính (Eunomia family) | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 8 tháng 8 năm 2005 (JD 2453600.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 317.9 Gm (2.125 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 456.6 Gm (3.053 AU) |
387.3 Gm (2.589 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.179 |
1521.586 d (4.20 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18.36 km/s |
224.421° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 11.345° |
125.701° | |
284.937° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 22 km[1] |
Khối lượng | ~1.5×1016 kg (ước tính) |
Mật độ trung bình | ~2.7 g/cm³ (ước tính)[3] |
~0.008 m/s² (ước tính) | |
~0.013 km/s (ước tính) | |
0.440 d [2] | |
Suất phản chiếu | 0.174 |
Nhiệt độ | ~169 K max: 264K (-9° C) |
Kiểu phổ | S-type asteroid |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 10.80 |
817 Annika là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Eunomia[1]. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu S, có bề mặt sáng.
Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 6.2.1916 ở Heidelberg. Không biết rõ nguồn gốc tên của nó[2].
Tham khảo
- Supplemental IRAS Minor Planet Survey Lưu trữ 2006-06-23 tại Wayback Machine
- PDS lightcurve data Lưu trữ 2006-06-14 tại Wayback Machine
- G. A. Krasinsky et al. Hidden Mass in the Asteroid Belt, Icarus, Vol. 158, p. 98 (2002).
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|