38 Leda

38 Leda
Mô hình ba chiều của 38 Leda dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiJean Chacornac
Ngày phát hiện12 tháng 1 năm 1856
Tên định danh
Tên định danh
(38) Leda
Phiên âm/ˈldə/[1]
Đặt tên theo
Leda
Tên thay thế
A856 AA; A904 SF;
1949 QO2
Vành đai chính
Tính từLedean /lɪˈdən/
(Latin Lēdæ-us)
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật472,587 Gm (3,159 AU)
Điểm cận nhật348,232 Gm (2,328 AU)
410,409 Gm (2,743 AU)
Độ lệch tâm0,152
1659,725 ngày (4,54 năm)
17.88 km/s
107,567°
Độ nghiêng quỹ đạo6,955°
295,890°
168,804°
Đặc trưng vật lý
Kích thước115,41 ± 1,33 km[2]
Khối lượng(5,71 ± 5,47) × 1018 kg[2]
Mật độ trung bình
7,09 ± 6,79 g/cm³[2]
0,0324 m/s²
0,0613 km/s
0,5350 ngày (12,84 giờ) [3]
Suất phản chiếu0,0618 [3]
Nhiệt độ~170 K
Kiểu phổ
C[3]
Cấp sao tuyệt đối (H)
8,32

Leda /ˈldə/ (định danh hành tinh vi hình: 38 Leda) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Pháp Jean Chacornac phát hiện ngày 12 tháng 01 năm 1856 và được đặt theo tên Leda, mẹ của Helen thành Troy trong thần thoại Hy Lạp.

Tham khảo

  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  3. ^ a b c Bản mẫu:Cite SBDB

Liên kết ngoài

  • 38 Leda tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 38 Leda tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s