36 Atalante

36 Atalante
Mô hình ba chiều của 36 Atalante được tạo ra dựa trên đường cong ánh sáng
Khám phá[1]
Khám phá bởiHermann Goldschmidt
Ngày phát hiện5 tháng 10 năm 1855
Tên định danh
Tên định danh
(36) Atalante
Phiên âm/ætəˈlæntə, -t/[3]
Đặt tên theo
Atalanta
Tên thay thế
A855 TA; A901 SB;
A912 HC; Atalanta[2]
Vành đai chính
Tính từAtalantean /ˌætəlænˈtən/[4]
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật535,625 Gm (3,580 AU)
Điểm cận nhật286,217 Gm (1,913 AU)
410,921 Gm (2,747 AU)
Độ lệch tâm0,303
1662,831 ngày (4,55 năm)
17,55 km/s
47,005°
Độ nghiêng quỹ đạo18,432°
358,472°
47,132°
Đặc trưng vật lý
Kích thước105,6 km[1]
110,14 ± 4,38 km[5]
Khối lượng(4,32 ± 3,80) × 1018 kg[5]
Mật độ trung bình
6,17 ± 5,48 g/cm³[5]
~0,0295 m/s²
~0,0558 km/s
0,414 ngày (9,93 giờ)[1]
Suất phản chiếu0,065 [1]
Nhiệt độ~170 K
Kiểu phổ
C[1]
Cấp sao tuyệt đối (H)
8,46 [1]

Atalante /ætəˈlæntə, -t/ (định danh hành tinh vi hình: 36 Atalante) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính do nhà thiên văn học người Pháp gốc Đức Hermann M. S. Goldschmidt phát hiện ngày 5 tháng 10 năm 1855 và được nhà toán học người Pháp Urbain Le Verrier đặt tên theo tên nữ anh hùng Atalanta trong thần thoại Hy Lạp (Atalante là dạng tiếng Đức của Atalanta).

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “JPL Small-Body Database Browser: 36 Atalante” (2011-12-30 last obs). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ John Craig (1869) The Universal English Dictionary
  3. ^ 'Atalanta, Atalante' in The Century Dictionary and Cyclopedia. The pronunciation given for 'Atalante' is for the Greek Ἀταλάντη; however, the name of the asteroid is the German form of the Latin Atalanta, with the German final -e being a schwa much like an English final -a – and indeed, 'Atalanta' is given as the English form in Craig (1869), below.
  4. ^ E.g. John Milton (1749) Paradise Lost
  5. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.

Liên kết ngoài

  • Lightcurve plot of 36 Atalante, Palmer Divide Observatory, B. D. Warner (2007)
  • Asteroid Lightcurve Database (LCDB), query form (info Lưu trữ 2017-12-16 tại Wayback Machine)
  • Dictionary of Minor Planet Names, Google books
  • Asteroids and comets rotation curves, CdR – Observatoire de Genève, Raoul Behrend
  • Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000) – Minor Planet Center
  • 36 Atalante tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 36 Atalante tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s