30 Urania
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | John Russell Hind |
Ngày phát hiện | 22 tháng 7 năm 1854 |
Tên định danh | |
(30) Urania | |
Phiên âm | /jʊəˈreɪniə/ yoor-AY-nee-ə[2] |
Đặt tên theo | Urania |
Tên định danh thay thế | A854 OA; 1948 JK |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 14 tháng 6 năm 2006 (JD 2.453.900,5) | |
Điểm viễn nhật | 398,817 Gm (2,666 AU) |
Điểm cận nhật | 309,338 Gm (2,068 AU) |
354,077 Gm (2,367 AU) | |
Độ lệch tâm | 0,126 |
1330,017 ngày (3,64 năm) | |
196,549° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 2,097° |
307,820° | |
86,560° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | c/a = 0,68±0,05 [4] |
Đường kính trung bình | 88±2 km[4] 100,2±6,8 km (IRAS)[3] 94,48±5,37 km[5] |
Khối lượng | (1,3±0,9)×1018 kg[4] (1,74±0,49)×1018 kg[5] |
Mật độ trung bình | 3,7±2,7 g/cm3[4] 3,92±1,29 g/cm³[5] |
13,686 giờ (0,5703 ngày)[6] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,214 (tính toán)[4] 0,1714 [3] |
Kiểu phổ | S[3] |
9,36 (sáng nhất) | |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 7,53 [3] |
Urania /jʊəˈreɪniə/ (định danh hành tinh vi hình: 30 Urania) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Anh John Russell Hind phát hiện ngày 22 tháng 7 năm 1854[1] và được đặt theo tên Urania, nữ thần bảo trợ thiên văn học trong thần thoại Hy Lạp. Đây là tiểu hành tinh chót được John R. Hind phát hiện.
Tham khảo
- ^ a b “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ a b c d e Yeomans, Donald K., “30 Urania”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d e P. Vernazza et al. (2021) VLT/SPHERE imaging survey of the largest main-belt asteroids: Final results and synthesis. Astronomy & Astrophysics 54, A56
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ “EAR Derived Lightcurve Parameters, version 8”, Planetary Data System Asteroid/Dust Archive, NASA, truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Keck image of Urania (Marchis 2011 November 11)
- 30 Urania tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 30 Urania tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về tiểu hành tinh kiểu S thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|