Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 – Chạy vượt rào 400 m nữ
Chạy vượt rào 400 m nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Sân vận động Gelora Bung Karno | |||||||||
Ngày | 26–27 tháng 8 | |||||||||
Vận động viên | 13 từ 9 quốc gia | |||||||||
Danh sách huy chương | ||||||||||
| ||||||||||
← 2014 2022 → |
Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 | ||
---|---|---|
Track events | ||
100 m | nam | nữ |
200 m | nam | nữ |
400 m | nam | nữ |
800 m | nam | nữ |
1500 m | nam | nữ |
5.000 m | nam | nữ |
10.000 m | nam | nữ |
100 m vượt rào | nữ | |
110 m vượt rào | nam | |
400 m vượt rào | nam | nữ |
3000 m chạy việt dã | nam | nữ |
Tiếp sức 4×100 m | nam | nữ |
Tiếp sức 4×400 m | nam | nữ |
nam nữ | ||
Road events | ||
Marathon | nam | nữ |
Đi bộ 20 km | nam | nữ |
Đi bộ 50 km | nam | |
Field events | ||
Nhảy cao | nam | nữ |
Nhảy sào | nam | nữ |
Nhảy xa | nam | nữ |
Nhảy ba bước | nam | nữ |
Đẩy tạ | nam | nữ |
Ném đĩa | nam | nữ |
Ném tạ xích | nam | nữ |
Ném lao | nam | nữ |
Combined events | ||
Bảy môn phối hợp | nữ | |
Mười môn phối hợp | nam | |
|
Nội dung Chạy vượt rào 400 m nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 được tổ chức vào 2 ngày 26 và 27 tháng 8 năm 2018 tại Sân vận động Gelora Bung Karno, Trung Jakarta, Jakarta.[1]
Ban đầu, vận động viên người Bahrain Kemi Adekoya là người giành huy chương vàng. Nhưng sau đó Đơn vị Liêm chính Điền kinh (AIU – Athletics Integrity Unit) thuộc IAAF đã công bố cô dương tính với chất doping Stanozolol nên toàn bộ thành tích của cô tại kỳ Đại hội này đều bị tước bỏ. Qua đó, vận động viên Quách Thị Lan của đoàn Việt Nam được trao lại huy chương vàng ở nội dung này.[2][3]
Lịch thi đấu
Tất cả thời gian tính theo giờ phía Tây Indonesia (UTC+07:00)
Ngày | Thời gian | Nội dung |
---|---|---|
Chủ nhật, 26 tháng 8 năm 2018 | 10:30 | Vòng 1 |
Thứ hai, 27 tháng 8 năm 2018 | 18:45 | Chung kết |
Kỷ lục
Trước cuộc thi này, các kỷ lục thế giới, châu Á và của các kỳ Đại hội trước vẫn còn tồn tại như sau.
Kỷ lục thế giới | Yuliya Pechonkina (RUS) | 52.34 | Tula, Liên bang Nga | 8 tháng 8 năm 2003 |
Kỷ lục châu Á | Han Qing (CHN) Song Yinglan (CHN) | 53.96 | Bắc Kinh, Trung Quốc Quảng Châu, Trung Quốc | 9 tháng 9 năm 1993 22 tháng 11 năm 2001 |
Kỷ lục Đại hội | Kemi Adekoya (BRN) | 55.09 | Incheon, Hàn Quốc | 30 tháng 9 năm 2014 |
Kết quả
Vòng 1
Quy tắc: 3 vận động viên đứng đầu mỗi lượt (Q) và 2 vận động viên có thành tích tốt tiếp theo (q) sẽ đi tiếp vào lượt chạy chung kết.
Lượt 1
Rank | Athlete | Time | Notes |
---|---|---|---|
1 | Aminat Yusuf Jamal (BRN) | 57.01 | Q |
2 | Eri Utsunomiya (JPN) | 57.99 | Q |
3 | Dipna Lim Prasad (SGP) | 58.93 | Q |
4 | Jauna Murmu (IND) | 59.20 | q |
5 | Adelina Akhmetova (KAZ) | 1:00.08 | |
6 | Mo Jiadie (CHN) | 1:00.62 | |
7 | Kristina Pronzhenko (TJK) | 1:01.21 |
Lượt 2
Hạng | Vận động viên | Thành tích | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Kemi Adekoya (BRN) | 54.87 | Q, |
2 | Quách Thị Lan (VIE) | 55.74 | Q |
3 | Anu Raghavan (IND) | 56.77 | Q |
4 | Huang Yan (CHN) | 58.31 | q |
5 | Merjen Ishanguliyeva (KAZ) | 59.32 | |
6 | Mariam Mamdouh Farid (QAT) | 1:13.27 |
Chung kết
Hạng | Vận động viên | Thành tích | Ghi chú |
---|---|---|---|
Quách Thị Lan (VIE) | 55.30 | ||
Aminat Yusuf Jamal (BRN) | 55.65 | ||
Anu Raghavan (IND) | 56.92 | ||
4 | Huang Yan (CHN) | 57.48 | |
4 | Jauna Murmu (IND) | 57.48 | |
6 | Eri Utsunomiya (JPN) | 58.97 | |
7 | Dipna Lim Prasad (SGP) | 59.68 | |
DQ | Kemi Adekoya (BRN) |
Tham khảo
- ^ “Athletics Schedule” [Lịch thi đấu điền kinh] (bằng tiếng Anh). asiangames2018.id. ngày 24 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Kemi Adekoya tests positive for anabolic steroid”. ESPN. ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ Xuân Bình (ngày 20 tháng 7 năm 2019). “Quách Thị Lan nhận HC vàng Asiad vì đối thủ dính doping”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.