Đại Trung Nguyên Sinh

Đại Trung Nguyên Sinh
1600 – 1000 Ma
Had'n
Archean
Proterozoic
Pha.
Banded fine-grained pyrite found in the Urquhart Shale, Australia
Niên đại
Bản mẫu:Mesoproterozoic graphical timeline
Định nghĩa được đề xuất1780–850 Ma
Gradstein et al., 2012
Phân kỳ được đề xuấtRodinian Period, 1780–850 Ma
Gradstein et al., 2012
Ngữ nguyên
Tính chính thức danh phápFormal
Thông tin sử dụng
Thiên thểTrái Đất
Phạm vi sử dụngGlobal (ICS)
Lịch niên đạiICS Time Scale
Định nghĩa
Đơn vị thời gianĐại
Đơn vị địa tầngGiới
Tính chính thức thời đoạnFormal
Định nghĩa biên dướiDefined Chronometrically
Định nghĩa biên trênDefined Chronometrically

Đại Trung Nguyên Sinh (Mesoproterozoic) là một đại địa chất bắt đầu từ khoảng 1.600 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 1.000 Ma.

Các sự kiện chính trong đại này là sự hình thành của siêu lục địa Rodinia và sự tiến hóa của sinh sản hữu tính.

Đại này được chia thành ba kỷ như sau:

  • Kỷ Calymma (Calymmian) hay kỷ Cái Tằng: khoảng 1.400-1.600 Ma
  • Kỷ Ectasis (Ectasian) hay kỷ Duyên Triển: khoảng 1.200-1.400 Ma
  • Kỷ Stenos (Stenian) hay kỷ Hiệp Đái: khoảng 1.000-1.200 Ma

Tham khảo

  1. ^ a b Plumb, K. A. (1 tháng 6 năm 1991). “New Precambrian time scale”. Episodes. 14 (2): 139–140. doi:10.18814/epiiugs/1991/v14i2/005.

Liên kết ngoài

  • Đại Trung Nguyên Sinh trong CSDL của www.stratigraphy.org
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Tân sinh
(Cenozoi)¹
(hiện nay–66,0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay–2,588 Ma)
Neogen (2,588–23,03 Ma)
Paleogen (23,03–66,0 Ma)
Trung sinh
(Mesozoi)¹
(66,0–252,17 Ma)
Creta (66,0–145,0 Ma)
Jura (145,0–201,3 Ma)
Trias (201,3–252,17 Ma)
Cổ sinh
(Paleozoi)¹
(252,17–541,0 Ma)
Permi (252,17–298,9 Ma)
Carbon (298,9–358,9 Ma)
Devon (358,9–419,2 Ma)
Silur (419,2–443,8 Ma)
Ordovic (443,8–485,4 Ma)
Cambri (485,4–541,0 Ma)
Nguyên sinh
(Proterozoi)²
(541,0 Ma–2,5 Ga)
Neoproterozoi (541,0 Ma–1 Ga)
Mesoproterozoi (1–1,6 Ga)
Paleoproterozoi (1,6–2,5 Ga)
Thái cổ (Archean)²
(2,5–4 Ga)
  • Tân Thái cổ (Neoarchean) (2,5–2,8 Ga)
  • Trung Thái cổ (Mesoarchean) (2,8–3,2 Ga)
  • Cổ Thái cổ (Paleoarchean) (3,2–3,6 Ga)
  • Tiền Thái cổ (Eoarchean) (3,6–4 Ga)
Hỏa thành (Hadean)²
(4–4,6 Ga)
 
ka = kiloannum (ngàn năm trước); Ma = megaannum (triệu năm trước); Ga = gigaannum (tỷ năm trước).
¹ = Liên đại Hiển sinh. ² = Thời kỳ Tiền Cambri  • Xem thêm: Niên đại địa chất  •  Cổng thông tin Địa chất học